Bài toán Các số trong phạm vi 10 – Phần 6 – Toán nâng cao lớp 1

Đang tải...

Phần 6 Các số trong phạm vi 10

Bài 101. Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 4 rồi trừ đi 2 thì bằng 6.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 102. Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng là số lớn nhất có một chữ số, hiệu của chúng cũng là số lớn nhất có một chữ số.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 103. Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số trừ đi 4, hiệu của chúng bằng 1.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 104. Hùng có nhiều hơn Dũng 5 viên bi, biết rằng tổng số bi của hai bạn bằng số lớn nhất có một chữ số. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 105. Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng là số lớn nhất có một chữ số, hiệu của chúng là số liền nhau của số tự nhiên  nhỏ nhất. 

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 106. An thấy có một đàn chim sẻ gồm 8 con đậu trên dây điện, bỗng 3 con chim bay đi, một lát sau lại có 5 con chim khác bay tới đậu lên dây điện. Hỏi tổng số chim đậu trên dây điện bây giờ là bao nhiêu con?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 107. Chi có 7 cái kẹo, sau khi được Mai cho thêm một số kẹo, thì số kẹo của Chi bây giờ là số tròn chục nhỏ nhất. Biết rằng lúc đầu Mai có nhiều hơn Chi 2 cái kẹo. Hỏi:

a) Mai đã cho Chi bao nhiêu cái kẹo ?

b) Lúc đầu Mai có bao nhiêu cái kẹo?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 108. An và Bình có tổng số bút chì màu là 10 bút chì, biết rằng nếu An cho Bình 5 cây bút chì thì An không còn cây bút chì nào. Hỏi lúc đầu An và Bình mỗi bạn có bao nhiêu cây bút chì?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 109. Cho các số sau: 

0; 2; 4; 5; 6; 8; 10.

a) Hãy tìm tất cả các cặp số mà tổng của chúng bằng 10.

b) Hãy tìm tất cả những cặp số mà hiệu của chúng bằng 2. 

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 110. Cho các số sau”

0; 2; 3; 4; 7; 8; 10. 

a) Hãy tìm tất cả các cặp số mà tổng của chúng bằng 10.

b) Hãy tìm tất cả các cặp số mà hiệu của chúng bằng 4.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 111. Bạn A nói với bạn B: “Hai năm nữa thì tuổi của mình bằng số lớn nhất có một chữ số”. Em hãy cho biết hiện nay bạn A bao nhiêu tuổi?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 112. Một xe ô tô chở 9 người. Đến bến xe có 3 người xuống và 4 người lên xe. Hỏi trên xe ô tô bây giờ có bao nhiêu người?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 113. Hà có 10 quả bóng bay, sau khi Hà cho Lan 3 quả bóng bay thì số bóng bay của hai bạn bằng nhau. Hỏi trước khi được Hà cho 3 quả bóng bay thì số bóng của Lan là bao nhiêu quả?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 114. Lan có 10 bông hoa hồng, Hà có ít hơn Lan 4 bông nhưng lại nhiều hơn Huệ 2 bông. Hỏi mõi bạn Hà, Huệ có bao nhiêu bông hoa hồng?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 115. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 116. Tổng số bóng của Lan và Hà là số lớn nhất có một chữ số. Biết số bóng của Lan là 4 quả. Tìm số bóng của Hà.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 117. Mẹ nuôi một đàn gà gồm có 5 con. Chủ nhật vừa rồi, mẹ biếu bà 1 con, sau đó mẹ lại mua thêm 4 con. Hỏi số gà hiện nay của mẹ là bao nhiêu con?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 118. Số điểm 10 của Lan có hơn số điểm 10 của Hà có là 3 điểm. Biết số điểm 10 của Lan có là số liền trước số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số điểm 10 mà Hà có.

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 119. Tổng số quả táo của An và Bình là 9 quả, biết rằng nếu An cho Bình 3 quả táo thì An không con quả nào. Hỏi số táo mà mỗi bạn có lúc đầu là bao nhiêu quả?

Xem thêm đáp án tại đây. 

Bài 120. Tùng có 1o quyển vở, Bình có ít hơn Tùng 4 quyển, nhưng lại có nhiều hơn bạn Lan 2 quyển. Hỏi Tùng có nhiều hơn Lan bao nhiêu quyển vở?

Xem thêm đáp án tại đây. 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận