Bài 6 Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản – Bài Tập trắc nghiệm Giáo Dục Công Dân 12

Đang tải...

Bài 6 Công Dân Với Các Quyền Tự Do Cơ Bản

 

Câu 1. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiếm sát, trừ trường hợp

A. Đang đi lao động ở tỉnh A.

B. Phạm tội quả tang.

C. Đang trong trại an dưỡng của tỉnh.

D. Đang đi công tác ở tỉnh B.

Câu 2. Không ai bị bắt nếu không có:

A. Sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân các cấp.

B. Sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can, bị cáo.

C. Sự phê chuẩn của Viện Kiểm sát các cấp.

D. Sự đồng ý của các tổ chức xã hội tại địa phương.

Câu 3. Công an chỉ được bắt người trong trường hợp

A. Có yêu cầu của Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp.

B. Có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.

C. Có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Có quyết định của Tòa án nhân dân các cấp.

Câu 4. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang

A. Bị nghi ngờ phạm tội.

B. Có dấu hiệu thực hiện phạm tội.

C. Thực hiện hành vi phạm tội.

D. Chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 5. Trường họp tự tiện bắt và giam, giữ người là xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được tự do cư trú của công dân.

B. Quyền tự do đi lại của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bình đẳng với công dân khác.

Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.

B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã.

D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.

Câu 7. Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?

A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.

B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.

C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.

D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.

Câu 8. Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền

A. Được pháp luật bảo hộ vê dạnh dự của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tinh thần của công dân.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

D. Chí những người có đủ thấm quyền mới được đánh người khác.

Câu 10. Hành vi đánh người xâm phạm đến

A. Thân thể của công dân.

B. Tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. Danh dự của công dân.

D. Nhân phẩm của công dân.

Câu 11. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thế của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 12. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được

A. Tự do phát biếu ở bất cứ nơi nào, về bất cứ vấn đề gì mà mình muốn.

B. Tự tập trung đông người để nói tất cả những gì mình muốn chia sẻ.

C. Trực tiếp phát biếu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, tổ dân phố/ xóm trong cuộc họp.

D. Tự do tuyệt đối trong việc phát biểu ý kiến ở bất cứ đâu.

Câu 13. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

Á. Gửi clip và tin tức cho chuyên mục “Ống kính khán giả”, Truyền hình VTC14.

B. Viết bài thể hiện những nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người.

C. Tự tập trung đông người đế nói tất cả những gì mình muốn chia sẻ.

D. Ngăn không cho người khác phát biểu khi thấy ý kiến đó trái vởi mình.

Câu 14. Ý kiến nào sau đây là sai về quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Công dân được trực tiếp phát biểu ý kiến về xây dựng cơ quan, trường học, nơi cư trú trong cuộc họp.

B. Công dân được viết bài, gửi đăng báo để ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán cái sai, cái xấu trong xã hội.

C. Công dân được tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào, về bất cứ vấn đề gì mà mình muốn.

D. Công dân được đóng góp ý kiến, kiến nghị với Đại biếu Quốc hội trong các buổi tiếp xúc với cử tri ở cơ sở.

Câu 15. Ý kiến nào sau đây là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Tự do ngôn luận không phải là vô hạn mà được hoạt động trong khuôn khô của pháp luật.

B. Tự do ngôn luận là việc công dân được phát biếu ở bất cứ nơi đâu mà mình muốn.

C. Tự do ngôn luận là việc công dân được tự do tuyệt đối trong việc phát biểu ý kiến.

D. Tự do ngôn luận là việc công dân được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.

Câu 16. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân mỗi người phải

A. Tôn trọng chỗ ở của người khác.

B. Tôn trọng danh dự của người khác.

C. Tôn trọng nhân phẩm của  người khác

D. Tôn trọng bí mật của người khác

Câu 17. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Khảm nhà người khác vì nghi ngờ người đó trộm đồ của mình.

B. Sang nhà hàng xóm để kiểm tra đường dây điện khi không có ai ở nhà.

C. Tự ý vào phòng người khác khi họ đi vắng.

D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tự ý đuối người khác khỏi chỗ ở của họ.

B. Chủ cho thuê phòng phá khóa vào chữa cháy khi người thuê không có mặt.

C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.

D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của 1 oa án.

Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

của công dân?

A. Ai cũng được khám nhà người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội.

B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền khám nhà người phạm tội.

C. Công an được vào khám nhà của công dân khi có lệnh của Tòa án.

D. Thủ trưởng cơ quan được quyền khám nhà của nhân viên.

Câu 20. Ý kiến nào dưới đây sai với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.

B. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.

C. Công an được khám nhà khi có quyết định của Tòa án nhân dân.

D. Nhân viên được khám nhà đồng nghiệp khi có lệnh của lãnh đạo cơ quan.

Câu 21. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Ông H vào phòng anh D ở nhờ khi chưa được sự đồng ý của anh.

B. Anh T sang nhà hàng xóm tìm gà sổng chuồng khi không có ai ở nhà.

C. Thấy nhà bạn mình không khóa cửa, bà H mở cửa vào chờ chủ nhà về,

D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.

Câu 22. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Chê bai người khác.

B. Lăng mạ, chửi bới người khác.

C. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.

D. Phê bình người khác trước tập thể.

Câu 23. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Nhiều lần chê bai bạn.

B. Nhiềư lần trêu chọc bạn.

C. Đặt biệt danh xấu làm bạn tổn thương.

D. Phê bình bạn trước tập thể.

Câu 24. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Nói những điều không đúng sự thật về người khác.

B. Nhiều lần trêu chọc làm người khác bực mình.

C. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình.

D. Nói xấu về người khác.

Câu 25. Nghi ngờ ông X là thủ phạm sát hại chị H, hai công an huyện T đã lập tức bắt giam ông X. Việc làm của công an huyện T đã xâm phạm đến

A. Quyền được pháp luật bảo hộ của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tự do đi lại của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về nơi ở của công dân.

Câu 26. Biết H tung, tin nói xấu về mình với các bạn cùng lớp, T rất tức giận. Nếu là bạn của T, em chọn phương án xử sự nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Khuyên T tung tin nói xấu H để H biết hậu quả việc làm của mình.

B. Khuyên T rủ người khác đánh H để dạy cho H một bài học.

C. Nói với H là bạn đã xúc phạm nhân phẩm, danh dự của T và phải cải chính tin đồn trước lớp.

D. Khuyên T yêu cầu cơ quan công an bắt H.

Câu 27. Giả mạo facebook của người khác để đăng những tin bịa đặt về họ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về sức khoẻ của công dân.

D. Quyền dân chủ của công dân.

Câu 28. Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T đã tự ý vào phòng B khám xét. Hành vi này xâm phạm đến

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của cộng dân.

B. Quyền bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 29. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bí mật đời tư của công dân.

B. Quyền tự do tuyệt đối của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 30. Khi bị bất cứ ai bắt giữ mà em không vi phạm pháp luật, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Thực hiện theo yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp đỡ.

B. Yêu cầu họ cho xem lệnh bắt giữ người, báo cho người thân biết để can thiệp, c. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết.

D. Tìm cách chống lại họ đế tự bảo vệ bản thân.

Câu 31. T có việc vội ra ngoài nên không tắt máy tính, H tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của T trên email. Hành vi này xâm phạm đến

A. Quyền được pháp luật bảo hộ ve danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn yà bí mật thư tín của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 32. Thấy điện thoại của B có tin nhắn, c đã tự ý mở ra xem. Hành vi của c đã xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

Câu 33. Anh D phát hiện bị mất điện thoại di động. Nghĩ rằng thanh niên đứng

sau mình lấy trộm, anh đã áp tải người đó về nhà để truy hỏi suốt một ngày. Hành

vi này đã xâm phạm đến

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.

Câu 34. Trong trường họp nào sau đây, công an bắt người mà không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.

B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.

C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.

D. Một ngưòi vứt rác nơi công cộng.

Câu 35. Mỗi lần biết M nói chuyện qua điện thoại với bạn trai, K lại tìm cách đến gần đế nghe. Hành vi này xâm phạm đến

A. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về điện tín của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phấm của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về điện thoại của công dân.

Câu 36. Nghi ngờ con bà P lấy trộm hoa quả trong vườn nhà mình, bà K chửi bà P không biết dạy con và còn bịa đặt, nói xấu bà P. Bà K đã xâm phạm quyền nào

sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về bí mật riêng tư của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thế của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được phảt trien của công dân.

Câu 37. Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. ông H và ông X định vào một nhà vắng chủ gần đấy để khám xét. Nếu là cháu của hai ông, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù họp với quy định của pháp luật?

A. Nói với hai ông hãy dừng lại vì các ông không có quyền bắt trộm.

B. Cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.

C. Nói với hai ông hãy chờ chủ nhà về cho phép vào khám xét.

D. Nói với hai ông không được vi phạm quyền về chỗ ở của người khác và đến trình báo với cơ quan công an.

Câu 38. Vì ghét B, D đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên mạng xã hội. Nếu là bạn cùng lớp với D và B, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Không quan tâm, vì đó không phải là việc của mình.

B. Khuyên B và các bạn tẩy chay, không chơi với D.

C. Khuyên D gỡ bỏ tin, xin lỗi B vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của B.

D. Khuyên B tung tin xấu về D trên mạng xã hội để dạy cho D một bài học.

Câu 39. Trong trường họp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?

A. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.

B. Tìm cách lẩn trốn để bảo tồn tính mạng.

C. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.

D. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.

Câu 40. Do mâu thuẫn cá nhân, B cùng anh trai chờ đánh H trên đường tới trường. H nên chọn cách nào sau đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?

A. Rủ anh trai hoặc bạn đánh lại B và anh của B.

B. Tìm cách trốn để không bị đánh.

C. Báo cho công an hoặc cha mẹ, thầy/cô giáo biết để được giúp đỡ.

D. Bỏ học chờ sự việc lắng xuống sẽ đi học tiếp.

Câu 41. Trên một đoạn đường có người đi lại, N bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và đánh. N cần chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

A. Mắng và đánh lại những thanh niên đó.

B. Im lặng để chờ người qua đường giúp đỡ.

C. Kêu lên để người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo đến cơ quan công an.

D. Giả vờ xin lỗi họ để được đi tiếp.

Câu 42. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu lạ bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?

A. Không quan tâm, vì đây là không phải việc của mình.

B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y.

C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.

D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.

Câu 43. Dù chị H đã phản đối, bà T thỉnh thoảng lại tự vào phòng khi chị H đi vắng với lí do bà là chủ cho thuê nên có quyền vào kiếm tra. Em chọn cách giải quyết nào phù hợp nhất sau đây?

A. Khuyên chị H thay khóa không cho bà T vào nữa.

B. Khuyên chị H chấp nhận vì bà T là chủ ngôi nhà.

C. Khuyên chị H nhờ người thân đến giải quyết.

D. Khuyên chị H trình báo sự việc với cơ quan công an để xử lí, sau đó đi thuê nhà khác.

Câu 44. Áo của P phơi trên dây bị bay sang nhà hàng xóm khi nhà đó đi vắng, P rủ Đ cùng sang lấy áo. Nếu là Đ, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Cùng P sang nhà đó lấy áo.

B. Từ chối, để p sang nhà đó lấy áo một mình.

C. Khuyên P không xâm phạm nơi ở của người khác, chờ họ về xin vào lấy áo.

D. Khuyên P rủ thêm vài người nữa cùng sang để làm chứng p chỉ lấy áo.

Câu 45. Chia tay sau một thời gian yêu nhau, anh Đ gửi nhiều tin nhắn xúc phạm chị B và tung tin bịa đặt nói xấu chị. Việc này khiến chị rất đau khổ và không dám nhìn mặt ai. Em chọn cách ứng xử nào dưới đây để giúp chị?

A. Khuyên chị bình tĩnh, không cần để tâm đến kẻ xấu đó.

B. Khuyên chị thu thập chứng cứ, trình báo sự việc với cơ quan công an.

C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh.

D. Khuyên chị cùng một số người bạn đến vạch trần bộ mặt thật cúa kẻ đó.

⇒Xem đáp án bài 6 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận