Bài 32 Tập tính của động vật (tiếp theo) – Bài tập sinh học 11

Đang tải...

Bài 32 Tập tính của động vật (tiếp theo)

 

1. Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khikích thích

A. không liên tục và khống gây nguy hiểm gì.

B. ngắn gọn và.không gây nguy hiểm gì.

C. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì.

D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì.

2. In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra

A. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần

trong những ngày sau.

B. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau.

C. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau.

D. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau.

3. Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung  ương dưới tác động của các kích thích

A. đồng thời.            B. liên tiếp nhau.           C. trước và sau.              D. rời rạc.

4. Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết giữa

A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.

B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.

C. một hành vi của động vật và một kích thích, Sâu đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.

D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.

5. Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học

A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi.

B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức.

C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự.

D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ.

6. Học khôn là

A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.

B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới.

C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.

D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.

7. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa

A. những cá thể cùng loài.

B. những cá thể khác loài.

C. những cá thể cùng lứa trong loài.

D. con với bố mẹ.

8. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính

A. sinh sản.              B. di cư.                  C. xã hội.                   D. bảo vệ lãnh thổ.

9. Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn

A. một số ít là tập tính bẩm sinh.

B. phần lớn là tập tính học được.

C. phần lớn là tập tính bẩm sinh.

D. toàn là tập tính học được.

10. Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, tập tính kiếm ăn

A. phần lớn là tập tính bẩm sinh.

B. phần lớn là tập tính học được.

C. một số ít là tập tính bẩm sinh.

D. là tập tính học được.

11. Những nhận biết về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập

A. in vết.            B. quen nhờn.                  C. học ngầm.               D. điều kiện hoá.

12. Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập

A. in vết. B. học khôn. c. học ngầm. D. điều kiện hoá.

13. Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. in vết.             B. quen nhờn.                C. học .ngầm.                    D. học khôn.

14. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính

A. kiếm ăn.                    B. sinh sản.                  C. di cư.                  D. bảo vệ lãnh thổ.

15. Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây :

(1) Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha.

(2) Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

(3) Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

(4) Cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn.

(5) Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư.

(6) Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội.

(7) Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc.

Phương án trả lời đúng là :

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S.

B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ.

C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S.

D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S.

⇒ Xem đáp án Bài 32 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận