Bài 1 : ESTE – Chương I – Giải Bài tập Sách Giáo khoa Hóa học 12

Đang tải...

Bài 1 – ESTE

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Khái niệm về este

a. Cấu tạo phân tử

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:

Với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R và H). Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau:

b. Cách gọi tên este

Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).

c. Tính chất vật lí của este

Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro, vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chang hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…

2. Tính chất hóa học của este

a. Phản ứng ở nhóm chức

– Phản ứng thủy phân:

Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ. Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hóa:

Phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa:

– Phản ứng khử:

Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAIH_4 ), khi đó nhóm (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I:

b. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

– Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H_2 , Br_2 , Cl_2 ,… giống như hiđrocacbon không no.

Ví dụ:

– Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C=C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.

Ví dụ:

3. Điều chế và ứng dụng

a. Điểu chế

– Este của ancol

Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lun ancol với axit hữu cơ, có H_2 SO_4 đặc xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa.

Ví dụ:

Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.

– Este của phenol: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

b. Ứng dụng

Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (Ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha son tổng hợp). Poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm sản phẩm. Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo bánh, nước giải khát) và hoá mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…).

II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK)

Bài 1 (Trang 7, SGK)

Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:

Bài 2 (Trang 7, SGK)

Ứng với công thức phân tử C_4H_8O_2 có 4 este đồng phân của nhau:

CH_3 −CH_2 −COO−CH_3

CH_3 −COO−CH_2 −CH_3

HCOO−CH_2 −CH_2 −CH_3

HCOO−CH−CH_3
              I
             CH_3

Bài 3 (Trang 7, SGK)

Y là muối 2C có dạng CH_3 COONa → X là este có dạng CH_3 COOR’ → Đáp án C.

Vì X có công thức phân tử là C_4H_8O_2  → R’=C_2H_4O_2 −CH_3 COO=C_2H_5

→ X: CH_3 COOC_2H_5 .

Bài 4 (Trang 7, SGK)

M_y = d x M_{H_2} = 23 x 2 = 46 → Y là rượu etylic (C_2H_5 OH).

→ X có dạng: CH_3 COOC_2H_5 : etyl axetat. Vì vậy, chúng ta chọn A.

Bài 5 (Trang 7, SGK)

– Thủy phân este trong môi trường axit thu được rượu, axit và là phản ứng thuận nghịch:

H_2 O tham gia trực tiếp phản ứng.

– Thủy phân este trong môi trường bazơ thu được muối, rượu và là phản ứng không thuận nghịch: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Và NaOH tham gia trực tiếp trong phản ứng.

Chú ý: Đôi khi chúng ta không thu được rượu và có thể là anđehit xeton hay chúng là muối. Điều này phụ thuộc vào gốc rượu R’ là no hay không no.

Bài 6 (Trang 7, SGK)

a. Gọi công thức phân tử của este là C_xH_yO_z ;


Suy ra: m_o = 7,4 – 0,3 x 12 – 0,3 x 2 = 3,2 (g)

             n_o = 0,2 (mol)

→ x : y : z = 3 : 6 : 2

Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C_3H_6O_2 .

b. n_x = 0,1 (mol) —> n_Y = 0,1 (mol)

M_y = 32 (g/mol) suy ra công thức phân tử của Y là CH_3 OH.

Công thức phân tử của X là: CH_3 COOCH_3 . 

CH_3 COOCH_3 + NaOH → CH_3 COONa + CH_3 OH

m_z = 0,1 x 82 = 8,2 (g)

>> Xem thêm Bài 2 – LIPIT tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận