A – Đề Bài – Chương I – Bài 3 : Chuyển động thẳng biến đổi đều – trang 11 – Sách bài tập vật lí 10

Đang tải...

Bài 3 : Chuyển động thẳng biến đổi đều

3.1. Câu nào sai ?

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

D. gia tốc là đại lượng không đổi.

3.2. Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thòi của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

3.3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là : 

3.4. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là :

3.5. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, yận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v² – v²2 = 2as), ta có các điều kiện nào

3.6. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động  chậm dần đều ?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2

B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

D. Các câu trả lời A,B,C đều sai.

3.7. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14    m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu ?

A. a = 0,7 m/s²; v = 38 m/s.

C. a = 0,2 m/s² ; v = 8 m/s.

B. a = 0,2 m/s² ; v = 18 m/s.

D. a = 1,4 m/s² ; v = 66 m/s.

3.8. Cũng bài toári trên, hỏi quãng đường s mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình vtb trên quãng đường đó là bao nhiêu ?

A. s = 480 m ; vtb = 12 m/s.                              

B. s = 360 m ; vtb = 9 m/s.

C. s = 160 m ; vtb = 4 m/s.                                  

D. s = 560 m ; vtb = 14 m/s.

3.9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ?

A. a = -0,5 m/s².

B. a = 0,2 m/s².                     

C. a = -0,2 m/s².                   

D. a = 0,5 m/s².

3.10. Một ô tô xuống dốc nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 5 nó đi được 13,5 m. Gia tốc của ô tô là

A. 3 m/s².                     

B. 1,08 m/s².                

C. 27 m/s².                                

D. 2,16 m/s².

3.11. Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng, ô tô A chạy nhanh dần
và ô tô B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau:

a) Hai ô tô chạy cùng chiều.

b) Hai ô tô chạy ngược chiêu.

3.12. Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV trên hình 3.2, hãy lập công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động.

3.13. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s.

a) Tính gia tốc của ô 

b) Tính vận tốc của ô tô sau 30 s kể từ khi tăng ga.

c) Tính quãng đường ô tô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.

3.14. Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s² xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

a) Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc.

b) Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?

3.15. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt yận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3 km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.

3.16. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

a) Tính gia tốc của vật.

b) Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

3.17. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô chỉ còn bằng 10 m/s.

a) Tính gia tốc của ô tô.

b) Tính khoảng thời gian để ô tô chạy trên quãng đường đó.

3.18. Hai xe máy cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau 400 m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,5.10¯²  m/s². Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0.10¯² m/s². Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe máy làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xé máy.

b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe máy đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát.

c) Tính vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí đuổi kịp nhau.

 

 

 

Xem thêm Sự rơi tự do tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận