Bài 10 – Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng – Bài tập Vật lý 6

Đang tải...
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

B. Cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

10.2.   Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

a) Một ôtô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng…………………… niutơn (H.10.1a).

b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng…… gam.

c) Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đông gạch có 10000 viên sẽ nặng
…………………. niutơn (H.10.1b).

10.3. Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu sau:

Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ (H 10.2):

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

a)   

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

b)

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

10.4. Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?

a) Khi cân hàng hoá đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hoá.

b) Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.

c) Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gãy cầu.

10.5. Hãy đặt một câu trong đó dùng đủ cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.       

10.6*. Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niutơn. Nhưng “cân lò xo” mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị kilôgam. Giải thích tại sao người ta có thể làm được như vậy?

10.7.Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

a) Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực…………………………..

b) Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo, đỡ trục của bánh xe tàu hoả phải vào cỡ…………………….

c) Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………….

d) Lực kéo của lò xo ở một cái “cân lò xo” mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ…………………….

10.8. Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng.

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trọng túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

10.9. Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thưởc.

B. Lực kế và thước.

C. Cân và bình chia độ.

D. Lực kế và bình chia độ.

10.10.  Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

A. 0,08N.                                         

B. 0,8N.

C. 8N.                                               

D. 80N.

10.11. Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?

A. 3,5g.           

B. 35g. 

C. 350g.                                             

D. 3500g.

10.12. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

2. Về thực chất, khi cân một vật là

3. Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì

4. Khi dùng “cân lò xo” để đo khối lượng của một vật thì

a) phải dùng cân tiểu li.

b) ta chỉ biết giá trị gần đúng của khối lượng đó.

c) khối lượng của vật đó.

d) so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân. 

10.13. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng.

2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải

3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải

4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn

a) nhỏ hơn 10 một chút.

b) chấp nhận công thức P = 10m để tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó.

c) nhỏ hơn 3000N một chút.

d) 3000N

 

10.14. Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là △l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m1, m3 = 1/3m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

10.15.* Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20cm. Gọi l(cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.

Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.

Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1cm. Trục nằm ngang (trục hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N.

b) Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm.

Đáp án bài tập khó:

10.6*.

Vì trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của nó: P = 10m (một vật khối lượng 1kg có trọng lượng 10N), nên trên bảng chia độ của “cân lò xo” đáng lẽ ghi 1N; 1,1N; 1,2N;…, thì có thể ghi 100g; 110g; 120g…Như vậy, dùng lực kế có thể xác định được khối lượng.

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận