PHẦN 3: SỐ THẬP PHÂN, SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
Bài 15. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân:
a) Kilogam : 43kg 6hg; 28kg 13dag; 5kg 302g; 13kg 4dag
31kg 3g; 14dag; 36g.
b) Tấn : 4 tấn 2 tạ; 5 tấn 14 yến; 7 tấn 312kg
c) Kilogam : 3.435 tấn; 4,5 tấn; 5,075 tấn; 8,7 tạ
d) Gam : 5,7 kg; 6,98kg; 8,8hg
Hướng dẫn
Các đơn vị đo khối lượng từ thấp đến cao lần lượt là : gam, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn. Mỗi đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần, chẳng hạn 1 hg = 10 dag, 1 hg = 0,1 kg. Dựa vào các hiểu biết trên để làm bài.
Bài 16. Một rạp xiếc nuôi 12 con hổ. Mỗi ngày trung bình một con hổ ăn hết 12kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi đàn hể trong 30 ngày ?
Hướng dẫn
Trước hết cần tính xem 12 con hổ trong 1 ngày ăn hết bao nhiêu kilôgam thịt, từ đó tính được số kilôgam thịt ăn trong 30 ngày, sau đó đổi ra tấn thịt
Bài 17. Viết các số đo diện tích dưới dạng sô’ thập phân :
a) Mét vuông : 3,7a; 3,35a; 5,014a; 0,536a; 5,7a;
5,789ha; 5 23 ;
b) Hecta : 18ha 40a; 9ha 5a; 600a; 45a; 70 000m2;
83 OOO ; 5000
c) Xăngtimet vuông : 6 ; 6,2; 0,62
Hướng dẫn
Các đơn vị đo diện tích từ thấp đến cao lần lượt là : , , , , (= 100 = 1a), (= 10 OOO = 1ha), . Các đơn vị mét vuông liền nhau hơn kém nhau 100 lần, chẳng hạn như 1 = 100 và 1 = 0,01. Căn cứ vào các hiểu biết trên để làm bài.
Bài 18. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,45km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường bằng mét vuông, bằng hecta.
Hướng dẫn
Trước hết phải đổi 0,45km ra mét. Chiều rộng bằng chiều dài nghĩa là chiều dài có 3 phần bằng nhau thì chiều rộng có 2 phần bằng nhau đó. Như vậy nửa chu vi có 5 phần bằng nhau. Từ đó tính được chiều dài, chiều rộng, diện tích sân trường.
Bài 19. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo bằng mét :
a) 7,753km; 77,53km; 86dam; 97cm.
b) 8,07km ; 8,007km; 89dm; 0,18cm.
Hướng dẫn
Vận dụng các đơn vị đo chiều dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần để làm bài.
Bài 20. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo bằng mét vuông :
a) 8,123456 ; 7,08ha; 175,7a.
b) 130; 60; 340;
Hướng dẫn
Vận dụng các đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần, nếu đơn vị nào khuyết thêm hai chữ số 0 để làm bài.
Bài 21. Viết các sô’ đo sau đây dưới dạng số đo bằng kilôgam :
a) 5,404 tấn; 7,88 tạ; 0,507 yến.
b) 37hg; 82dag; 6600g.
Hướng dẫn
Vận dụng các đơn vị đo khối lượng liền nhau hơn kém nhau 10 lần để làm
GIẢI
Bài 15.
a) Kilôgam : 34kg 6hg = 34,6kg; 28kg 13dag = 28,13kg;
5kg 302g = 5,302kg; 13kg 4dag = 13,04kg;
31kg 3g = 31,003kg; 14dag = 0,14kg;
36g = 0,036kg.
b) Tấn : 4 tấn 2 tạ = 4,2 tấn; 5 tấn 14 yến = 5,14 tấn;
7 tấn 312kg = 7,312 tấn; 43 tạ = 4,3 tấn;
5 tạ 35kg = 0,535 tấn; 23 yến = 0,23 tấn;
407kg = 0,407 tấn.
c) Kilôgam : 3,435 tấn = 3435kg; 4,5 tấn = 4500kg;
5,75 tấn = 5075kg; 8,7 tạ = 870kg;
7,5 yến = 75kg.
d) Gam : 5,7kg = 5700g; 6,98kg = 6980g;
8,8hg = 880g; 6dag = 60g.
Bài 16.
12 con hổ ăn hết số thịt trong 1 ngày là :
12kg x 12 = 144kg.
12 con hổ ăn hết sô’ thịt trong 30 ngày là :
144kg x 30 = 4320kg = 4,320 tấn thịt.
Bài 17.
a) Mét vuông : 3,7a = 370m2; 3,35a = 335m2;
5,014a = 501,4m2; 0,536a = 53,6m2;
5,7a = 570m2; 5,789ha = 57890m2;
5m2 24dm2 = 5,24m2;
b) Hecta : 18ha 40a = 18,40ha; 9ha 5a = 9,05ha;
600a = 6ha; 45a = 0,45ha;
70 OOOm2 = 7ha;
c) Xăngtimet vuông : 6m2 = 60 OOOcm2; 6.2m2 = 60 200cm2;
0,62m2 = 6200cm2;
Bài 18.
0, 45km = 450m
Chiều rộng sân trường là:
Chiều dài sân trường là : 450 – 180 = 270 (m)
Diện tích sân trường là: 270 X 180 = 48 600 (m2)
486000 = 6,86a
Tham khảo: Dạng 2: Số thập phân. So sánh số thập phân (Phần 2)
Bài 19.
a) 7,753km = 7753m; 86dam = 860m;
77,53km = 77530m; 97cm = 0,97m.
b) 8,07km = 8070m; 89dm = 8,9m;
8,007km = 8007m; 0, 18cm = 0,0018m.
Bài 20.
a) 8,123456 = 8 123 456; 7,08ha = 70 800;
175,7a = 17 570.
b) 130 = l,30m2; 60 = 0,60;
Bài 21.
a) 5,404 tấn = 5404kg; 7,88 tạ = 788kg; 0,507 yến = 5,07kg.
b) 37hg = 3,7kg; 82dag = 0,82kg; 6600g = 6,600kg.
Comments mới nhất