Lesson 3- Unit 12 This is my house trang 16,17 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 3

Đang tải...

Unit 12 : This is my house

                        Lesson 3

 

♣ Objectives:

By the end of the period, Ps can pronounce the sound of the leters ch  and th in the words kitchen and bathroom respectively.

-Skills: Listening, writing and chanting, reading and writing

-Tasks: Listen and repeat; Listen and write; Let’s chant, read and match; look, read and write; project

♣ New language:

-Phonics : / ch/; /th/.

-Vocabulary:  behind

Bài 1. Listen and repeat. (Nhìn và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

 

ch      kitchen            This is the kitchen,

th       bathroom   Is there a bathroom?

Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).

Click tại đây để nghe:

 

1. bathroom                            2. kitchen

Audio script

 

1.

The bathroom is large.

2.

Is there a kitchen?

Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát)

Click tại đây để nghe:

 

 

Is there a garden?

Is there a garden behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a yard behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a gate behind the house?

No, there isn’t. No, there isn’t.

Is there a pond behind the house?

No, there Isn’t. No, there isn’t.

Có một khu vườn phải không?

Có một khu vườn phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái sân phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái cổng phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

Có một cái ao phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

Bài 4. Read and write. (Đọc và viết).

(1) house   (2) pond    (3) tre    e (4) living

Xin chào! Tên của mình là Mai. Đây là nhà mình. Nó rộng rãi. Cái cổng của nhà màu xanh da trời. Có một cái ao phía trước nhà. Có một cái cây trong khu vườn. Bạn có thể nhìn thấy phòng khách trong ngôi nhà. Nó khá lớn.

Bài 5. Read again and write the answers.  (Đọc lại đoạn văn trên và viết câu trả lời).

1.No, it isn’t. It is large.

2.The gate is blue.

3.Yes, there is.

4.Yes, there is.

5.No, there isn’t.

Bài 6. Project. (Đề án/Dự án).

Vẽ và tô màu căn nhà của bạn.

Viết tên của những phòng trong căn nhà.

∗ Note :

♣ Mạo từ bất định (Indefinite articles):

a/ an Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu), an hour (giờ)

Các trườnq hợp dùng mạo từ a/ an

– Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. (Không xác định được ngôi trường nào.)

– a/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

Ex: My brother’s an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.

He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.

– a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của 1 vật.

Ex: Don’t use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.

– a/ an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.

– a/ an được dùng để mô tả

Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.

* Chú ý (Note): Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ex: She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.

* Không dùng a/ an trong các trường hợp sau:

– Với danh từ không đếm được, (not “a rice”)

– Không dùng với sở hữu từ (possessive), (not “a my book”).

– Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)

– Sau kind of, sort of, a/ an được lược bỏ đi.

Ex: A kind of tree. Một loại cây.

* Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/ an không được bỏ.

Ex: What a pity! Thật tiếc!

– a/ an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,…)

Ex: quite/ rather/ such a nice day.

quả là một ngày đẹp trời, một ngày đẹp trời như thế,…

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận