Language – trang 36 Review 3 (Units 7 – 8 – 9) Sách Giáo Khoa tiếng anh 6 mới

Đang tải...

Review 3 : (Units 7 – 8 – 9)

                          Language

 

I.Aims:

II.Objectives:

By the end of the lesson, Ss will be able to review the pronunciation, vocabulary, and grammar that they have learnt among unit 7, 8, 9.

Unit 7: Television

– Vocab: TV programmes, people and things

– Pronunciation: / θ/, / /

– Grammar: Conjunction: and, but, so, because, although, Wh-question words

– Communication: Exchange in formation about TV. Talking about a favorite TV programme.

Unit 8: sports and games

– Vocab: sprts and games

– Pronunciation: /eə/ / ə/

– Grammar: The past simple tense, Imperative

– Communication: Talking about sports and games. Talking about sportspeople you like.

Unit 9 : ………

 

Bài 1 Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group?

Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại

Click tại đây để nghe:

 

Chọn c. favourite, vì âm gạch dưới ị được phát âm là /ì/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới 0 được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

Chọn A. father, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

Chọn D. author, vì âm gạch dưới th được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

Bài 2    Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words.

Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.

 

Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

Cửa phòng tắm được đóng kín.

Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.

Bài 3   Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage.

Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.

(1) A     (2) B     (3) A     (4) A     (5) c

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

Bài 4     Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6.

Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.

 

1.Paris

2. football

3. Local television

4.country

5. remote control

6. Summer sports

1.Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất ở Paris là tháp Eiffel.

2.Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3.Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4.Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5.Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6.Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

Bài 5    Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoan ĩ hành cho những động từ trong ngoặc đơn.

1.John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

(John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi).

2.Children sometimes play adult sports like golf.

(Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn).

3.The USA had colour TV in 1953.

(Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953).

4.The World Cup is held every four years.

(Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần).

5.My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

(Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi).

6.Thomas has worked for BBC One since 2005.

(Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005).

Bài 6     Are the underlined question words correct? If not, correct them.

Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.

1.Not correct. (Không đúng)

—> What sports do you like? Bạn thích những môn thể thao nào?

2.Not correct. (Không đúng)

—> When do you have English classes? Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3.Correct. (Đúng)

What is the longest river in the world?

Con sông nào dài nhất thế giới?

4.Not correct. (Không đúng).

—> How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5.Correct. (Đúng).

Where is the Great Wall: China or Korea?

Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?

Bài 7   Use the superlatives in the box to comp the sentences.

Sử dụng hình thức so sánh cao nhâ’t trong khung để hoàn thành các câu sau.

1.The most expensive

2. the most popular

3.the most interesting

4. the most colorful

5. the most relaxing

1.Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2.Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3.National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4.Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? – Nó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5.Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

Bài 8    Choose the best replies for the questions.

Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.

1  – e. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? – Tôi nghĩ 8 giờ.

2   – a. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. – Tôi cũng muốn

3   – c. Kim Tự tháp Giza ở đâu? – Nó ở Ai Cập.

4   – b. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? – Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5    – d. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? – Larry- King ở Mỹ

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận