Looking back – trang 56 Unit 5 Natural Wonders of The World? Sách Giáo Khoa  tiếng anh 6 mới

Đang tải...

Unit 5 : Natural Wonders of The World?

                    Looking back

 

∗ OBJECTIVES:

1.Aims:

By the end of the lesson students will be able to:

– Revise and make the use of  all the target knowledge in unit 5.

– Write down what they know about Vietnam (The weather, natural wonders and travelling).

– Practise listening and writing skills.

2.knowledge:

– Vocabulary: travel items, things in nature.

– Grammar/ Structures: superlatives of short adjectives

3.Skills: Speaking,Reading,Writing.

Bài 1. Label the things in nature you can see in this picture.

Đặt tên những thứ trong tự nhiên mà em có thể thấy trong các bức tranh sau.

1.mountain 2. waterfall 3. forest      4. cave     5. desert

6.lake 7. beach 8. island     9.valley

Bài 2. Write the words.

Viết các từ

1.scissors 2. sleeping bag 3. compass        4. flash-light/ torch

5.pain killers 6. plaster

Bài 3. Fill the gaps in the following sentences.

Điền vào chỗ trông trong những câu sau.

1.hottest        2. longest         3. highest        4. largest        5. best

Nó là sa mạc nóng nhất trên thế giới.

Mekong là con sông dài nhất Việt Nam.

Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.

Chuyên đi tàu là trải nghiệm hay nhất trong cuộc đời tôi.

Bài 4. Match the name of a natural wonder in column A with a word/phrase in column B.

Nối tên của một kỳ quan thiên nhiên trong cột A với một từ cụm từ trong cột B.

 

Bài 5. Work in pairs and practise the conversation below. Discuss all the natural wonders in 4 and any related information you know.

Làm việc theo cặp và thực hành bài đàm thoại sau. Bàn luận về tất cả những kỳ quan thiên nhiên trong phần 4 và bất kỳ thông tin liên quan nào mà các em biết.

A: Everest là gì?

B: Tôi nghĩ nó là ngọn núi cao nhất trên thế giới.

A: Loch Lomond là gi?

B: Tôi không biết. Bạn có biết không?

A: Có. Nó là hồ nước ngọt lớn nhất ở nước Anh.

Bài 6 . Complete the dialogue.

Hoàn thành bài đàm thoại sau.

(1) must (2) must (3) must (4) must

A: Thật nguy hiểm khi đi bộ đường dài ở đây. Bạn cần phải nói cho ai đó biết nơi bạn sẽ đi.

B: Vâng. Và phải mặc áo ấm. Ở đó lạnh lắm.

A: Đúng, và bạn phải mang theo điện thoại di động. Nó rất quan trọng.

B: Vâng, và tôi phải mang tất cả những thứ cần thiết theo bên mình.

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận