Hướng dẫn giải bài 7 trang 80 sách giáo khoa Hình học 12

Đang tải...

Bài 7 trang 80 sách giáo khoa Hình học 12.

Lập phương trình mặt phẳng (α) qua hai điểm A(1; 0; 1), B(5; 2; 3) và vuông góc với mặt phẳng (β): 2– – 0.

Hướng dẫn giải

 bài 7 trang 80 sách giáo khoa Hình học 12

Mặt phẳng (β) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} =(2; -1; 1).

Mặt phẳng (α) vuông góc với mặt phẳng nên (β) song song với giá của vectơ \overrightarrow{n} .  mà mặt phẳng (α) chứa hai điểm A, B nên (α) chứa giá của \overrightarrow{AB} .

Gọi \overrightarrow{m} là vectơ pháp tuyến của (α) thì ta có:

   \overrightarrow{m}  ⊥ \overrightarrow{n} \overrightarrow{m}  ⊥ \overrightarrow{AB} nên \overrightarrow{m}  = [\overrightarrow{n} , \overrightarrow{AB} ].

A(1; 0; 1) ; B(5; 2; 3) => =(4; 2; 2).

 bài 7 trang 80 sách giáo khoa Hình học 12

Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1; 0; 1) và có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{m} =(-4; 0; 8) nên có phương trình là:

(α): -4(x – 1) +0(y – 0) +8(z – 1) = 0

<=> -4x + 4 + 8z – 8 = 0 <=> x – 2z + 1 = 0.

Chú ý: Ta có  \overrightarrow{m} = (-4; 0; 8) = -4(1; 0; -2) . Gọi \overrightarrow{m'} = (1; 0; -2) thì \overrightarrow{m} = 4\overrightarrow{m'} .

Hai vectơ \overrightarrow{m}  và \overrightarrow{m'} cùng phương nên ta có thể lấy vectơ \overrightarrow{m'} làm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) và được phương trình: (α): x – 2z + 1 = 0.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận