Bài 12 trang 93 sách giáo khoa Hình học 12
Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A(1; -2; -5) qua đường thẳng có phương trình (d):
Hướng dẫn giải
Đầu tiên, ta tìm điểm H, hình chiếu vuông góc của điểm Δ trên đường thẳng Δ.
Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương = (2; -1; 2).
Điểm H thuộc Δ nên H có toạ độ là (1 + 2t; -1 -1; 2t).
Từ đó suy ra:
= (1 + 2t – 1; -1 – t + 2; 2t + 5) = (2t; 1 – t; 2t + 5)
Để H là hình chiếu của A trên Δ thì AH ⊥ Δ. Khi đó:
⊥ <=> . = 0 <=> 9t + 9 = 0 <=> t = -1.
Do vậy toạ độ của điểm H là:
A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng Δ nên H là trung điểm của đoạn thẳng AA’. Suy ra = 2.
Gọi (x; y; z) là toạ độ của A’. Ta có: = (x – 1; y + 2; z + 5)
Mặt khác A(1; -2; -5), H(-1; 0; -2) nên = (-2; 2; 3).
Theo trên thì = 2 nên ta có hệ sau:
Chú ý:
Ta có thể tìm toạ độ hình chiếu vuông góc H của A trên đường thẳng Δ bằng cách xem H là giao điểm của Δ với mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với Δ. Với cách làm này, ta cần thực hiện hai bước như sau:
– Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với A;
– Tìm toạ độ giao điểm H của (α) và Δ.
Đối với bài này, ta có:
Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương = (2;—1; 2).
Mặt phẳng (α) vuông góc với A nên nhận làm vectơ pháp tuyến.
Mà (α) đi qua điểm A(1; -2; -5) nên (α) có phương trình là:
2(x – 1) – 1(y + 2) + 2(z + 5) = 0 <=> 2x – y + 2z + 6 = 0.
Để tìm giá trị tham số t ứng với giao điểm H của (α) và Δ ta giải phương trình sau:
2(1 + 2t)-(-1 – t) + 2.2t + 6 = 0 <=> 9t + 9 = 0<=>t = -1.
Như vậy ta có toạ độ điểm H là:
Vì A’ là điểm đối xứng của A qua Δ nên:
= 2 nên ta có hệ sau:
Comments mới nhất