Ngữ văn 6 : Bài 7 Chữa lỗi dùng từ

Đang tải...

KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG

1.Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Chỉ khi  từ được sử dụng trong câu văn, những nghĩa này mới được thể hiện một cách cụ thể và rõ ràng.

Nhưng khi được thể hiện như vậy, thường cũng chỉ một trong số những nghĩa của từ được bộc lộ, còn những nghĩa khác không thể đồng thời có mặt. Chính vì vậy, khi dùng từ, các em cần phải xem xét nội dung câu văn thật cụ thể để lựa chọn từ sao cho thích hợp với nghĩa vốn có của nó.

Ví dụ :

Từ gương có hai nghĩa :

(1)Vật làm bằng thuỷ tinh, mặt nhẵn bóng, phản xạ ánh sáng tốt, thường dùng để tạo ảnh của các vật.

(2)Cái được coi là mẫu mực để noi theo.

Trong hai câu dựới đây, câu thứ nhất thể hiện nghĩa (2), còn câu thứ hai lại hiện thực hoá nghĩa (1) :

-Chị Lan là tấm gương vượt khó khăn cho mọi người noi theo.

-Chị Lan soi gương.

2.Khi chữa lỗi dùng từ, các em không phải chỉ cần xem xét mối quan hệ của từ trong câu mà khi cần thiết phải biết đặt từ vào mối quan hệ lớn hơn quan hệ liên câu. Chỉ khi đi vào những mối quan hệ như vậy, từ mới bộc lộ hết ý nghĩa của mình.

 HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1.Muốn hiểu được kết hợp nào đúng, kết hợp nào sai, các em cần hiểu nghĩa của các từ được in nghiêng :

-bản : tờ giấy, tập giấy có chữ hoặc hình vẽ mang một nội dung nhất định.

-bảng : vật có mặt phẳng thường bằng gỗ.

-sáng lạng : tiếng Việt không có từ này.

-xán lạn : rực rỡ.

—bôn ba : đi đây đi đó, chịu nhiều gian lao vất vả để lo liệu công việc.

—buôn ba : tiếng Việt không có từ này.

—thuỷ mạc : tiếng Việt không có từ này.

—thuỷ mặc : (lối vẽ) chỉ dùng mực tàu (màu đen), không dùng màu khác.

—tùy tiện : tiện đâu làm đó, không theo nguyên tắc nào cả.

—tự tiện : làm theo ý thích của mình không xin phép, không hỏi ai cả.

Trên cơ sở tìm hiểu nghĩa như trên, các em có thể thấy những kết hợp đúng là :

—bản (tuyên ngôn);

—(tương lai) xán lạn ;

—bôn ba (hải ngoại);

—(bức tranh) thuỷ mặc ;

—(nói năng) tùy tiện.

2.Để chọn và điền được chính xác từ phù hợp, các em cần hiểu nghĩa của các từ cho trước. Trên cơ sở hiểu nghĩa đó, các em dựa theo nội dung của cả câu để điền từ cho thích hợp.

—khinh khỉnh : ý kiêu ngạo và lạnh nhạt, tỏ thái độ phớt lờ không thèm để ý đến người đang nói chuyện với mình.

—khinh bạc : coi chẳng ra gì một cách phũ phàng.

– khẩn thiết: cần thiết và cấp bách.

—khẩn trương : gấp gáp và có phần hơi căng thẳng.

—bâng khuâng : có nhũng cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau.

—băn khoăn : không yên tâm vì có những điều gi đó phải suy nghĩ, lo liệu. Dựa vào nghĩa của từng từ như trên, các em có thể điền như sau :

a)khinh khỉnh : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b)khẩn trương : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.

c)băn khoăn : không yên lòng vì có những điểu phải suy nghĩ, lo liệu.

3.Để chữa lỗi dùng từ trong những câu trên, các em cần hiểu rõ nghĩa của các từ sau:

—tống : chỉ hoạt động của tay.

-đá : chỉ hoạt động của chân.

—thực thà : tính người tự bộc lộ ra một cách tự nhiên, không giả dối, giả tạo.

– thành thật : có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm thật của mình, không giả dối.

-bao biện : làm cả những việc lẽ ra phải để cho người khác làm, đi đến làm không xuể, không tốt.

-nguỵ biện : cố ý dùng những lí lẽ bề ngoài có vẻ đúng nhưng thật ra là sai, để rút ra những kết luận xuyên tạc sự thật.

-tinh tú (xem chú thích trong bài trước).

-tinh tuý (xem chú thích trong bài trước).

Sau khi hiểu được nghĩa, các em có thể chữa lại như sau :

a)Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.

b)Làm sai thì cần thành thật nhận lỗi, không nên nguỵ biện.

c)Chúng ta cố nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc.

THAM KHẢO

Một số từ dễ lẫn nghĩa :          .

a)- yếu điểm : điểm quan trọng.

-nhược điểm : điểm còn yếu, kém.

b)- đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử), thường dùng để chỉ những người đang đảm nhiệm công tác trong các cơ quan chính quyền,

-bầu : chọn lựa bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc giữ một chức vụ nào đấy.

c)- chứng thực : nhận cho để làm bằng là đúng sự thật.

-chứng kiến : trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.

d)- bất hủ : không mất, còn mãi. Thường dùng khi nói đến giá trị của văn chương, nghệ thuật, tư tưởng.

-bất tử: không chết. Thường dùng để nói đến sự trường tồn của sự nghiệp hay danh tiếng của các bậc anh hùng.

đ) – lang bạt: đi mà không có chỗ dừng nhất định. Thường dùng nói việc đi trong thời gian dài và không gian rộng.

-lang thang : đi mà không có chỗ dừng nhất định. Thường dùng nói việc đi nơi này nơi khác trong khoảng thời gian ngắn và không gian hẹp.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Comments are closed.