Đáp án câu 20 trang 8 – Sách Bài tập Toán 9 Tập 1, phần Đại số

Đang tải...

Đáp án câu 20 trang 8

a) Cách 1 :Ta viết 9 = 6 + 3, rồi quy về so sánh 2\sqrt{2} và 3.

Ta có

2\sqrt{2} = \sqrt{(2 \sqrt{2})^2} = \sqrt{2^2. (\sqrt{2})^2} =\sqrt{8}

3 = \sqrt{3^2} =\sqrt{9} . .

Do \sqrt{8} <\sqrt{9} , tức là 2\sqrt{2} < 3

nên suy ra        6 + 2\sqrt{2} < 6 + 3,

nghĩa là            6 + 2\sqrt{2} < 9.

Cách 2 : Từ 9 = 6 + 2.1,5 quy về so sánh \sqrt{2} với 1,5 để từ đó suy ra
6 + 2\sqrt{2} < 9.

 

b) Để so sánh : \sqrt{2} + 2\sqrt{3} với 3,

ta đưa về so sánh (\sqrt{2} + \sqrt{3})^2  với x^3

hay so sánh 5 +2\sqrt{2} .\sqrt{3} với 9.

Vì 9 = 5 + 2.2 nên ta chỉ việc so sánh \sqrt{2} .\sqrt{3} với 2.

Ta có (\sqrt{2}.\sqrt{3})^2 = (\sqrt{2})^2 (\sqrt{3})^2 = 2.3 = 6 và 2^2 = 4 nên \sqrt{2} .\sqrt{3} > 2.

Từ \sqrt{2} .\sqrt{3} > 2, ta suy ra 5 + 2\sqrt{2} .\sqrt{3} > 9.

Vậy ta có \sqrt{2} + \sqrt{3} > 3.

 

c) Từ 16 = 9 + 7, để so sánh 9 + 4\sqrt{5} và 16 ta quy về so sánh 4\sqrt{5} và 7.

Tacó (4\sqrt{5})^2 = 4^2 .(\sqrt{5})^2 = 16.5 = 80

7^2 = 49 nên (4\sqrt{5})^2 > 7^2 .

Từ (4\sqrt{5})^2 > 7^2 , suy ra 4\sqrt{5} > 7.

Vậy 9 + 4\sqrt{5} > 16.

 

d) Nhận xét vì \sqrt{11} > \sqrt{3} nên \sqrt{11} \sqrt{3} > 0.

Để so sánh \sqrt{11} \sqrt{3} và 2 ta quy về so sánh :

(\sqrt{11} - \sqrt{3})^2 với 2^2

hay 14 – 2\sqrt{11} .\sqrt{3} với 4

hay 14- 2\sqrt{11} .\sqrt{3} với 14 – 2.5.

(\sqrt{11}.\sqrt{3})^2 = (\sqrt{11})^2 (\sqrt{3})^2 = 33 và 5^2 = 25 nên \sqrt{11} .\sqrt{3} > 5 suy ra

– 2\sqrt{11} .\sqrt{3} < – 2.5.

Vậy 14 – 2\sqrt{11} .\sqrt{3} < 14 – 2.5. Từ đó ta có \sqrt{11} \sqrt{3} < 2.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận