Ước và bội của một số nguyên
Bài 101: Tìm năm bội của: 3; -3.
Bài 102: Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1.
Bài 103:
Cho hai tập hợp số: A = {2, 3, 4, 5, 6}; B = { 21, 22, 23}
a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a ∈ A và b ∈ B?
b) Trong các tổng tên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
Bài 104: Tìm số nguyên x, biết:
a) 15x = –75 b) 3|x| = 18
Bài 105: Điền số vào ô trống cho đúng:
Bài 106:
Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không?
Xem thêm Ôn tập chương II toán lớp 6 tại đây.
Giải
Bài 101.
Gợi ý: Muốn tìm bội của một số, ta nhân số đó lần lượt với …, -2, -1, 0, 1, 2, …
Năm bội của 3 và -3 là: -6; -3; 0; 3; 6
Bài này có rất nhiều đáp án, tùy theo cách bạn chọn các bội của hai số này.
Bài 102.
– Các ước của -3 là: -3; -1; 1; 3
– Các ước của 6 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6
– Các ước của 11 là: -11; -1; 1; 11
– Các ước của -1 là: -1; 1
Bài 103.
a)
Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một phần tử b ∈ B ta được một tổng a + b
Do A có 5 phần tử, B có 3 phần tử nên ta có thể thiết lập được:
5.3 = 15 tổng dạng (a + b)
b) Tổng chia hết cho 2 là các tổng chẵn, ta có:
– A có 3 phần tử chẵn, B có 1 phần tử chẵn nên ta có 3.1 tổng chẵn.
– A có 2 phần tử lẻ, B có 2 phần tử lẻ nên ta có 2.2 tổng chẵn.
Tổng cộng ta có: 3.1 + 2.2 = 7 tổng chẵn.
Vậy trong các tổng trên, có 7 tổng chia hết cho 2.
Bài 104.
Áp dụng:
a.b = c => a = c:b hoặc b = c:a
a) 15x = –75
x = –75:15
x = –5
b) 3|x| = 18
|x| = 18:3
|x| = 6
x = 6
hoặc x = –6
Bài 105.
Chỉ có một chú ý với bài này, đó là: |-13| = 13
Bài 106.
Có. Có hai số nguyên a, b khác nhau để a chia hết cho b và b chia hết cho a. Đó là có số nguyên đối nhau.
Ví dụ, với hai số nguyên đối nhau 5 và -5 ta có:
5 chia hết cho (-5) và (-5) chia hết cho 5
Trackbacks