Từ đồng nghĩa – Tuần 1 Tiếng việt 5

Đang tải...

Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa

A. Bài học

So sánh nghĩa của các câu từ in dậm trong các ví dụ dẫn trong SGK,trang 7. ta thấy:

– Ở ví dụ a, hai từ xây dựngkiến thiết có nghĩa giống nhau: làm nên công trình theo một kế hoạch nhất định.

– Ở ví dụ b, các từ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có nghĩa gần giống nhau: có màu của hoa mướp, của nghệ nhưng mỗi từ lại chỉ những sắc vàng khác nhau.

+ Vàng xuộrn: có màu vàng đậm và đều khắp.

+ Vàng hoe. có màu vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lẽn.

+ Vàng lịm: có màu vàng đậm. gợi cảm giác rất ngọt.

– Các từ xây dựng, kiến thiết ở ví dụ a có thể thay thế được cho nhau bởi hai từ này có nghĩa giống nhau.

Học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK,trang 8

B. Luyện tập

1. Xếp những từ in đậm trong đoạn văn dẫn thành từng nhóm đồng nghĩa.

Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa2. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: đẹp, to lớn, học tập.

– Những từ đồng nghĩa với từ đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh…

– Những từ đồng nghĩa với từ to lớn: lớn, hùng vĩ, không lồ…

– Những từ đồng nghĩa với từ thực tập: học hành, học..

3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ờ bài tập 2.

M:

– Nước ta mới đóng được một con tàu rất to lớn. / Nhìn từ xa, cây gạo trông như một cái ô không lồ.

* Mở rộng kiến thức

1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, rôn rip, như những cánh đồng đi vào mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động.

… Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ oai hùng của dân tộc ròng rã trong suốt 80 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng tuyệt vời.

2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: mang, vui vẻ, đất nước.

Xem thêm Thư gửi học sinh tiếng việt lớp 5

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận