Hệ trục tọa độ (Phần bài tập ) – Giải bài tập hình học 10

Đang tải...

Hệ trục tọa độ  – Giải bài tập hình học 10

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.

ĐỀ BÀI:

Câu 1: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Trên trục (O;\overrightarrow{e} ) cho các điểm A, B, M, N có tọa độ lần lượt là -1, 2, 3, -2.

a) Hãy vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục.

b) Tính độ dài đại số của  \overrightarrow{AB}  và \overrightarrow{MN} .

Từ đó suy ra hai vectơ A\overrightarrow{AB}  và \overrightarrow{MN}  ngược hướng.

Câu 2: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ, các mệnh đề sau đúng hay sai?

d) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Câu 3: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Tìm tọa độ của các vectơ sau:

Câu 4: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Trong mặt phẳng Oxy. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tọa độ của điểm A bằng tọa độ của vectơ OA;

b) Điểm A nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng 0;

c) Điểm A nằm trên trục tung thì có hoành độ bằng 0;

d) Hoành độ và tung độ của điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên tia phân giác của góc phần tư thứ nhất.

Câu 5: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(x+0,y0).

a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox;

b) Tìm tọa độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy;

c) Tìm tọa độ của điểm C đối xứng với M gốc O.

Câu 6: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

Cho hình bình hành ABCD có A(1;2),B(3;2),C(4;1). Tìm tọa độ của đỉnh D.

Câu 7: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

Các điểm A(4;1),B(2;4),C(2;2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC,CA và AB của tam giác ABC. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ trùng nhau.

Câu 8: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

ĐÁP ÁN:

Câu 1: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

a) Biểu diễn các điểm đã cho như hình sau:

b) Áp dụng công thức \overrightarrow{AB} = xB – xA , ta có:

Suy ra \overrightarrow{AB} =3\overrightarrow{e} \overrightarrow{MN} =-5\overrightarrow{e} .

Vậy hai vecto \overrightarrow{AB} \overrightarrow{MN} ngược hướng.

Câu 2: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

a) Mệnh đề đúng. Vì \overrightarrow{a} = -3\overrightarrow{i} nên \overrightarrow{a} và \overrightarrow{i} ngược hướng.

b) Mệnh đề đúng. Vì \overrightarrow{a} \overrightarrow{-b} nên \overrightarrow{a} và \overrightarrow{b} đối nhau.

c) Mệnh đề sai. Vì  \overrightarrow{-a} = (-5; -3) ≠ \overrightarrow{b} = (3,5 ).

d) Mệnh đề đúng.

Câu 3: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Câu 4: Trang 26 – Sách giáo khoa hình học 10

Các khẳng định a) , b) , c) là đúng.

Khẳng định d) sai. Ví dụ điểm A(-2,-2) có hoành độ và tung độ bằng nhau nhưng lại nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ ba.

Câu 5: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

a) A đối xứng với M qua trục Ox thì A(x0;  y0);

b) B đối xứng với M qua trục Oy thì B(-X0;y0);

c) C đối xứng với M qua gốc O  thì C(-x0;-y0).

Câu 6: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

A(-l; -2), B(3;2) =>\overrightarrow{AB} = (4; 4).

Gọi toạ độ của đỉnh D là D(x;y). Ta có: C(4;-l) => \overrightarrow{DC} = (4-x; -1-y).

Vì ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} .

\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} <=> 4 – x = 4 và -1 -y = 4 <=> x = 0 và x = -5.

Vậy D(0 ; -5)

Câu 7: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

Ta thấy tứ giác AB’A’C’ , BA’B’C’ , A’C’B’C là các hình bình hành.

Ta có:

\overrightarrow{C'A} =\overrightarrow{A'B'} <=> xA -2 = 2-(-4) ; yA + 2=4 -1 <=> xA = 8; yA =1.

Suy ra A(8;1).

Chứng minh tương tự:

\overrightarrow{C'A} =\overrightarrow{C'B'} = -4- xB =2-2; 1- yB = 4-(-2) <=> xB = -4 , yB = -5.

Suy ra B (-4; -5)

\overrightarrow{A'C} =\overrightarrow{C'B'} <=> xC + 4 = 0; yC – 1=6 <=> xC = -4 ; yC = 7.

Vậy C(-4; 7)

Gọi G’ là trọng tâm của tam giác A’B’C’, G là trọng tâm của tam giác ABC . Khi đó:

Vậy G’ ≡ G.

Câu 8: Trang 27 – Sách giáo khoa hình học 10

Giả sử \overrightarrow{c} =h\overrightarrow{a} +k\overrightarrow{b} . Khi đó:

2h + k = 5 và 02h + 4k = 0 <=> h =2 và k =1.

Vậy \overrightarrow{c} = 2\overrightarrow{a} \overrightarrow{b}

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận