Tổng kết vốn từ – tuần 15 – tiếng việt 5

Đang tải...

Tổng kết vốn từ

1. Bài tập này yêu cầu em tìm các từ ngữ:

a) Chỉ những người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cô, cụ, thím, mợ, cô, bác, anh, chị, em, cháu chắt, anh rể, chị dâu.

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học: cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó, bạn cùng lớp, chị (anh) phụ trách đội, cô hiệu trưởng, bác bảo vệ…

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dàn, họa sĩ, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, công an, bộ đội, học sinh, sinh viên, lái xe, thương nhân…

d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba Na, Dao, Kinh, Thái, Mông, Tày, Nùng, Mường, Rục, Xơ-đăng, Tà-ôi, Mã Liềng, Hoa…

2. Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao:

– Nói về quan hệ gia đình:

+ Chị ngã, em nâng.

+ Máu chảy ruột mềm.

+ Môi hơ răng lạnh.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

+ Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

+ Cắt dây bầu, dây bí

Ai nỡ cắt dây chị, dây em.

+ Trên kính, dưới nhường.

+ Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

+ Anh em như thể chân tay 

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

+ Cha mẹ ngoảnh đi thì con dại, cha mẹ ngoảnh lại thì con khôn.

+ Giỏ nhà ai quai nhà ấy.

+         Anh em trên thuận dưới hòa

Họ hàng đẹp mặt, mẹ cha vui lòng.

+         Có anh có chị mới hay

Không anh, không chị như cây một cành.

+ Em thuận anh hòa là nhà có phúc.

+ Ruột bỏ ra, da gói lại.

+ Cá chuối đắm đuối vì con.

+ Con chẳng chê cha mẹ khó, chó chẳng chê chủ nghèo.

+ Con dại cái mang.

– Nói về quan hệ thầy trò:

+ Không thầy đố mày làm nên.

+ Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.

+ Kính thầy, yêu bạn.

+ Tôn sư trọng đạo.

+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

+ Cha muốn cho con hay, thầy mong cho trò khá.

– Nói về quan hệ bạn bè:

+ Buôn có bạn, bán có phường.

+ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

+ Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một li.

+ Học thầy không tày học bạn.

+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

+ Tứ hải giai huynh đệ.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cổ.

+ Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

+ Bạn bè con chấy cắn làm đôi.

+ Bốn biển một nhà.

3. Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:

a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh, óng ả, đen mượt, hoa răm, muốn tiêu, bạc phơ, mượt mà, lơ thơ, xơ xác, dày dặn, cứng như rễ tre…

b) Miêu tả đôi mắt: một mí, đen láy, bồ câu, ti hí, linh hoạt, lanh lợi, gian giảo, hiền hậu, long lanh, soi mói…

c) Tả khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, bầu bĩnh, mặt lưỡi cày, nhẹ nhõm, thanh tú, đầy đặn…

d) Miêu tả làn da: trắng trẻo, nhăn nheo, trắng hồng, trắng xanh, ngăm bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, căng bóng, mịn như nhung, sần sùi, thô ráp…

e) Miêu tả vóc người: vạm vỡ, dong dỏng, mập mạp, cán đôi; mảnh khảnh, còm nhom, gầy đét, cao lớn, tầm thước…

4. Dùng một sô từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3) để viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.

M: Cu Bin nhà dì Hạnh mới lẫm chẫm biết đi, trông rất ngộ nghĩnh. Da Bin trắng trẻo, mịn như nhung. Đôi mắt đen láy rất đáng yêu. Cu Bin mới biết đi nên rất hay ngã. Tuy ngã nhưng cu cậu rất ít khóc, đôi lúc lại còn bật cười khanh khách. Cả nhà ai cũng mong Bin “hay ăn chóng lớn”.

Xem thêm Luyện tả người (tả hoạt động)

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận