Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh 6

Đang tải...

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6

————————–

I. PERSONAL PRONOUNS (Đại từ nhân xưng)

Ngôi (persons)

Ngôi 1

Ngôi 2

Ngôi 3

Số ít (singular)

I (tôi)

you (anh, chị, bạn)

he (anh ấy)

she (chị ấy)

it (nó)

Số nhiều (plural)

we (chúng tôi)

you (các bạn,…)

they (họ, chúng)

II. POSSESSVIES (Từ sở hữu)

PERSONAL PRONOUNS

(đại từ nhân xưng)

POSSESSVIES (Từ sở hữu)

 

I

you

we

they

he/ she/ it

my (của tôi)

your (của bạn/ các bạn)

our (của chúng tôi/ chúng ta)

their (của họ/ chúng nó)

his/ her/ its (của anh ấy/ của chị ấy/ của nó)

III. PRESENT SIMPLE TENSE OF TO BE (Động từ To be ở thì hiện tại đơn)

Affirmative (thể KĐ)

Negative (thể PĐ)

Interrogative

(thể nghi vấn)

I am/ I’m

You are/ You’re

We are/ We’re

They are/ They’re

She is/ She’s

He is/ He’s

It is / It’s

I am not/ I’m not

You are not/ You aren’t

We are not/ We aren’t

They are not/ They aren’t

She is not/ She isn’t

He is not/ He isn’t

It is not/ It isn’t

Am I…?

Are you…?

Are we…?

Are they…?

Is she…?

Is he…?

Is it…?

IV. PRESENT SIMPLE TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ thường)

* Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

  • Affirmative form: . I/ you/ we/ they + V0

                                                           . He/ she/ it + Vs/ es

  • Negative form: . I/ you/ we/ they + do not/ don’t + V0

                                                    . He/ she/ it + does not/ doesn’t + Vs/ es

  • Interrogative form: . Do + I/ you/ we/ they + V0 …?

                                                             . Does + he/ she/ it + Vs/ es …?

  • Wh-question: What/ where/…+ do/does + S + V0 …?

Ø Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, seldom,  never, every morning/ day/ week/ month, once a week…

Lưu ý:

  • Khi trợ động từ do được dùng trong câu PĐ hoặc câu hỏi thì động từ chính ở dạng nguyên mẫu không to ( V0 ).
  • Động từ to have được chia theo chủ từ: > I/ you/ we/ they + have.

                                                             > she/ he/ it + has.

V. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)

* Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).

  • Affirmative form:  S + am/ is/ are + V-ing…
  • Negative form:       S + am/ is/ are + not + V-ing…
  • Interrogative form:  Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
  • Wh-question: What/ where/…+ am/ is/ are + S + V-ing…

ØThì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc các cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at present, at the/ this moment, as this time,…

VI. NEAR FUTURE TENSE (Thì tương lai gần) – Be going to

* Be going to (sắp, sẽ, dự định) được dùng để diễn đạt một dự định, một kế hoạch, hay một sự việc sắp xảy ra trong tương lai.

  • Affirmative form: S + am/ is/ are + going to + V0
  • Negative form: S + am/ is/ are + not + going to + V0
  • Interrogative form: Am/ Is/ Are + S + going to + V0
  • Wh-question: What/ where/…+ am/ is/ are +S + going to + V0

Lưu ý: Không dùng be going to với động từ gocome để diễn đạt dự định trong tương lai. Dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: I am going to the movies tonight. (I am going to go to the movies tonight).

VII. IMPERATIVES (Mệnh lệnh cách)

  • Affirmative imperatives (mệnh lệnh KĐ): V0 + O

Ex: + Open your book.                + Come in.

  • Negative imperatives (mệnh lệnh PĐ): Do not/ Don’t + V0 + O

Ex: + Don’t open the door.          + Don’t run!

VIII. DEMONSTRATIVE PRONOUNS (Đại từ chỉ định): this, that, those, these.

* This/ these được dùng để giới thiệu người hay vật ở gần người nói. That/ Those được dùng để giới thiệu người hay vật ở xa người nói.

  • This/ That is + (a/ an) + noun (số ít).
  • These/ Those are + noun (số nhiều).

Ex:             + This is Nga.                 + These are my books. 

                   + That is a pen.               + Those are my friends.

IX. INDEFINITE ARTICLE (Mạo từ bất định): a, an.

  • A đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm (b, c, d, f, g, h, l, m, n,…) hoặc âm phụ âm.

Ex: a pencil, a book, a student, a house, a yard, a university,

a one-way street.

  • An đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, o, u, i) hoặc âm h câm.

Ex: an apple, an eraser, an umbrella, an orange, an ice cream, an hour.

X. THERE IS/ THERE ARE

  • There is + a/an + noun (số ít)

Ex: There is a lamp on the table.

  • There are + noun (số nhiều)

Ex: There are pens on the table.

XI. DESCRIPTIVE ADJECTIVES (Tính từ mô tả)

* Tính từ mô tả là các tính từ chỉ tính chất, trạng thái, màu sắc, kích thước,… của người, vật, hoặc sự việc.

* Tính từ mô tả có thể đứng sau hệ từ (be, seem, feel, look, sound, get, become,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ex: My school is big. It is a big school.

  • Trật tự của các tính từ mô tả đứng trước danh từ:

size

age

shape

colour

origin

material

noun

a small

long

a big

old

 

new

 

straight

round

brown

black

red

 

 

Italian

 

wooden

leather

bag

hair

table

shoes

XII. THE POSSESSIVE (Sở hữu cách)

  • Có 2 hình thức diễn đạt sự sở hữu của 1 danh từ:
    1. Dùng of cho cả người, con vật và đồ vật.

Ex: The house of Marry.

  1. Dùng ’s cho người và con vật (không dùng cho đồ vật), ’s được đặt sau danh từ chỉ quyền sở hữu.

Ex: The house of Marry.      à       Marry’s house.

XIII. ADVERBS OF TIME (Trạng từ chỉ thời gian)

  • today, yesterday, tomorrow, now, recently, lately, soon, then, immediately, before, late, early,…
  • Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề.

Ex: We have History today. / Today we have History.

XIV. PREPOSITIONS (Giới từ)

          ♦ Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian)

  • In (vào, vào lúc) được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (trừ at night): in April, in 2009, in April 2009, in the 18th century, in (the) summer, in the morning.
  • On (vào, vào lúc) được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần trong ngày: on Monday, on May 25th, on my birthday, on Monday morning.
  • At (vào, vào lúc) được dùng trước giờ, các thời điểm trong ngày, các dịp lễ và kỳ nghỉ cuối tuần: at45, at midnight, at lunchtime, at Christmas, at the weekend.

 Lưu ý: in the morning(s), on Friday morning; in the evening, at night; at Christmas, on Christmas Day

  • From…to/ until (từ…đến), by (vào lúc, vào khoảng), before (trước, trước khi), after (sau, sau khi), during (trong, trong suốt), since (từ, từ khi), for (trong), till/ until (đến, cho đến khi)
  • From…to (từ…đến) dùng để chỉ khoảng thời gian: from 7 to 9, from Monday to Friday.

            ♦ Prepositions of position (Giới từ chỉ vị trí)

  • In (trong, ở trong) chỉ vị trí bên trong một diện tích: in a country/ a city/ a town, in a box, in a building/ a house/ a room, in a park/ garden…
  • On (trên, ở trên) chỉ vị trí trên một bề mặt: on the street/ Le Loi Street, on a table/ a chair, on the floor, on the wall/ the ceiling, on the ground/ the grass…
  • At (tại, ở) chỉ vị trí tại một điểm: at 43 Le Loi Street, at home/ one’s house/ school/ work, at a party/ a meeting/ a concert, at the bustop/ the station/ the airport…

  Lưu ý: Dùng at trước địa chỉ; dùng on (người Anh dùng in) trước tên đường; dùng on trước số tầng; dùng in trước tên nước, tên thành phố.

  • Near (gần), next to (cạnh bên, sát), in front of (phía trước, đằng trước), behind (phía sau, đằng sau), under (dưới, ở dưới), above (phía trên, bên trên), opposite (đối diện, trước mặt), between (ở giữa hai người/ vật), among (ở giữa nhiều người/ vật), on the left/ right (of) (ở bên trái/ phải), at the back (of) (ở phía sau/ cuối), in the middle/ center (of) (ở giữa).

XV. MODAL VERBS (Động từ tính thái): can, could, must, have to, ought to, should, may, might.

Can và could (có thể) được dùng để chỉ khả năng: nói người nào đó có thể làm việc gì hoặc điều gì đó có thể xảy ra. Can chỉ khả năng hiện tại; could chỉ khả năng trong quá khứ.

     Ex: She can play the piano.            I couldn’t go out last night.

  • Xin phép và cho phép. Dùng can (không dùng could) để diễn đạt sự cho phép.

Ex: Can/ Could I go out tonight? ~ Yes, of course you can.

  • Đưa ra lời yêu cầu (could trịnh trọng và lịch sự hơn can) hoặc đề nghị.

Ex: Can/ Could you open the door, please?

            ♦ Must và have to (phải, cần phải) được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc.

            Ex: I must go out tonight.           Do you have to work on Saturday?

  • Must not được dùng để diễn đạt sự cấm đoán.

            Ex: You mustn’t open this parcel.

  • Do not have to (= needn’t) được dùng để diễn đạt sự không cần thiết.

            Ex: Sue doesn’t have to get up early, but she usually does.

 Lưu ý: Have to được dùng thay cho must trong các thì quá khứ, tương lai, tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và sau các động từ tình thái khác.

Should và ought to (phải, nên) được dùng để diễn đạt sự bắt buộc (nghĩa của ought toshould không mạnh bằng must), lời khuyên hoặc lời đề nghị.

                        Ex: I ought to/ should phone my parents regularly.

                               Henry oughtn’t to/ shouldn’t eat chocolate; it’s bad for him

May và might (có thể, có lẽ) được dùng để chỉ khả năng –  nói điều gì đó có thể là thật hoặc có thể sẽ xảy ra, nhưng không chắc lắm (might ít chắc chắn hơn may).

                        Ex: I may go to Ha Noi next week. (50%)

                           I might go to Ha Noi next week. (30%)

  • Xin phép một cách lịch sự, lễ phép (may/ might lịch sự và lễ phép hơn can). Dùng may (không dùng might) để diễn đạt sự cho phép.

                        Ex: May/ Might I sit here? ~ Yes of course you may.

  • Dùng may (không dùng might) để đề nghị một cách lễ phép.

                        Ex: May I help you?

XVI. COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ)

    1. Comparative of equality (so sánh bằng)
  • AS + adj + AS
  • NOT AS/ SO + adj + AS
    1. Comparative (so sánh hơn)
  • Tính từ ngắn (1 âm tiết): adj + ER + THAN
  • Tính từ dài (2 âm tiết trở lên): MORE + adj + THAN
    1. Superlative (so sánh nhất)
  • Tính từ ngắn (1 âm tiết): THE + adj + EST
  • Tính từ dài (2 âm tiết trở lên): THE MOST + adj

+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.

+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ v, w, x, y): big → bigger, biggest.

+ Tính từ hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y, đổi yi:

happy → happier, happiest.

+ Tính từ tận cùng bằng phụ âm + e, chỉ thêm r hoặc st:

large  → larger, largest.

Ø Tính từ bất quy tắc:

good  → better → best

much → more  → most

little   → less    → least

bad    → worse    → worst

many → more     → most

far     → farther/ further → farthest/ furthest

  1. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ tần suất)
  • always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường xuyên), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ).
  • Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường (go, do, play, read,…), đứng sau các động từ đặc biệt (be, can, must,…), đứng giữa trợ động từ và động từ chính.

Ex:          + We usually go to Da Lat in summer.

                + She is never late for school.

                + I don’t often have headaches.

Ø Các cụm từ chỉ tần suất như: every day, once a week, twice a month, three times a year,… thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.

  1. INDEFINITE QUANTIFIERS (Từ chỉ lượng bất định): much, many, a lot of/ lots of, some, a few, a little, few, little.
  • Much (nhiều) được dùng với danh từ không đếm được: much time, much money.
  • Many (nhiều) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: many books, many friends.
  • A lot of/ lots of (nhiều) được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: a lot of money, a lot of friends.
  • Some (một vài, một ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: some money, some oranges.
  • A little (một ít, một chút) little (ít) được dùng với danh từ không đếm được: a little rice, little milk.
  • A few (vài, vài ba) few (ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: a few eggs, few friends.

ÄLưu ý:

+ Little, few (không nhiều, ít) chỉ một số lượng rất ít (ít hơn những gì bạn muốn hoặc mong đợi).

+ A little, a few (một ít, một vài) chỉ một số lượng nhỏ (gần nghĩa với some nhưng số lượng ít hơn some).

                                  >>> THE END <<

Đang tải...

Tải về >> tại đây

Xem thêm 

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh 6 >> tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận