Tính từ và đại từ chỉ định, bất định, số từ – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

TÍNH TỪ VÀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH, BẤT ĐỊNH, SỐ TỪ

(Demonstrative and Indefinite Adjectives and

Pronouns, Numerals)

I. GIỚI THIỆU

        Đại từ trong tiếng Anh có nhiều loại, trong đó có những từ vừa là đại từ vừa là tính từ. Có thể chia ra như sau:

        1. Đại từ chỉ ngôi (personal pronouns):

        we, you, he… 

        2. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns):

        This, that, these, those.

        3. Đại từ bất định (indefinite pronouns):

        Some, any, each, one, somebody, everything…

        4. Số từ (numerals):

        Two, a hundred, the first…

        5. Đại từ nghi van (interrogative pronouns):

        Who, what, which…

        6. Đại từ sỏ hữu (possessive pronouns):

        Mine, yours…

        7. Đại từ phản thân (reflexive pronouns):

        Myself, yourself…

        8. Đại từ quan hệ (relative pronouns):

        Who, which, that….

        Chương này sẽ lần lượt giới thiệu các loại đại từ và tính từ, trừ tính từ miêu tả đã học ở bài trước.

II. TÍNH TỪ VÀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

This, that, these, those

1. Tính từ chỉ định

         Nhận xét:

         Tính từ chỉ định không thay đổi theo giống (cái, đực, trung).

         This boy, those boys; That man, those men.

         This girl, these girl; That woman, those women.

         This book, these books; That house, those houses.

2. Đại từ chỉ định

3. Dùng với đại từ one/ones

         Có thể dùng “this, that, those” với “one /ones” (nếu trong câu có ngụ ý so sánh hoặc chọn lựa).

         Tuy nhiên cũng không bắt buộc trừ trường hợp có một tính từ đi theo.

         Thí dụ:

         That chair is too big. I’ll sit in this (one)

         Cái ghế kia lớn quá. Tôi sẽ ngồi ở (chiếc) này.

         Don’t buy those oranges, buy these (ones).

         Đừng mua những quả cam đó, hãy mua những quả này.

         I want a dress. I’ll buy this green one.

         Tôi cần một chiếc váy. Tôi sẽ mua cái màu xanh này.

         You carry the heavy cases. I’ll bring these light ones.

         Anh mang những chiếc vali nặng. Tôi sẽ mang những chiếc nhẹ này.

III. TÍNH TỪ VÀ ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

1. Each, every

         – Each: Mỗi (trong hai hoặc nhiều ngưòi, vật…)

         Each vừa là tính từ vừa là đại từ.

         – Every: Mọi, tất cả (ngưòi, vật…). Every chỉ được dùng làm tính từ.

         Sau “Kach” và “Every”, động từ ở ngôi thứ ba số ít.

         Thí dụ:

         The teacher gave two books to each boy.

         Thầy giáo cho mỗi cậu hai quyển sách.

         Two boys entered. Each (boy) was carrying a suitcase (every không dùng được trong trưòng hợp này).

         Hai đứa bé trai đi vào. Mỗi đứa mang một chiếc vali.

         This was a very long procession, every (each) man carrying a torch.

         Đây là một đám rước rất dài, mỗi người mang một ngọn đuốc.

2. Everybody, everyone, everything

         Everybody, everyone (mọi người, ai ai), everything (mọi vật, mọi thứ, mọi điều) là đại từ. Tuy hàm ý số nhiều nhưng động từ luôn luôn ở ngôi thứ ba số ít.

         Thí dụ:         

         Everyone (everybody) likes him.

         Mọi người đều thích anh ấy.

         Everybody (everyone) who comes here admires the scenery. Tất cả những người đến đây đều mê phong cảnh này.

         I was late, everybody else was early.

         Tôi đến muộn, tất cả những người khác đều đến sớm.

         He told the news to everybody.

         Anh ấy nói cho mọi người biết tin đó.

         Everything is in good order.

         Mọi thứ đều đâu vào đấy.

         Everything that he said was true.

         Mọi điều anh ấy nói đểu đúng.

         He thinks he knows everything.

         Anh ấy nghĩ anh ấy biết tất cả.

3. Either, neither

Either, neither vừa là tính từ vừa là đại từ

a. Either: một trong hai (người, vặt)

Thí dụ:

         You may go by either road.

         Bạn có thể đi theo một trong hai con đường.

         (Bằng một trong hai con đường, hoặc con đường này, hoặc con đường kia, cả hai đều được)

         There are shops on either side. (Có cửa hiệu ở cả hai bên đường) (Ở cả bên này lẫn bên kia, ở cả hai bên đường đều có cửa hiệu)

         You can take either of these roads to the village.

         Bạn có thể đi một trong hai con đường này tới làng đó.

         (Một trong hai con đường)

         Do you like either of these? – No, I don’t like either, (Bạn có thích cả cái này lẫn cái kia không?) – không thích cả hai.

         no… either có nghĩa “cũng không” (either là phó từ, tương đương với too trong câu khẳng định).

Thí dụ:

         He is not an artist. I am not an artist, either.

         Anh ấy không phải là nghệ sĩ. Tôi cũng không.

         If you don’t go, I shall not either.

         Nếu anh không đi, tôi cũng không đi.

b. Neither+ động từ ở dạng khẳng định = either+ động từ phủ định.

         I like neither = I don’t like either. Tôi không thích cái nào cả.

         I can’t agree in either case = Tôi không thể đồng ý với cả hai trường hợp.

         I can not agree in either case.

         Tôi không thể đồng ý với trường hợp nào hết.

         Neither hay được đứng ỏ đầu câu và có thể dùng một mình trong câu trả lời cho một câu hỏi.

         Neither of them was any good. Which did you buy?

         Cả hai đều không tốt. Anh mua cái nào? Chẳng cái nào cả.

         Neither of the books is of use to me. Which will you have? – Neither.

4. Some, any, no

a. Some, any, no: dùng làm tính từ

         Có thể dùng cả với danh từ chỉ vật đếm được (countable noun) và danh từ chỉ vật không đếm được (non – countable noun).

QUY TẮC CƠ BẢN

b) Some, any, one dùng làm đại từ

Lời ghi:

         No không dùng làm đại từ được, phải dùng none. None có the dùng cho cả người lẫn vật.

         Thí dụ:

         I like these roses, please, give me some.

         Tôi thích những bông hồng này, làm ơn cho tôi vài bông.

         I want to buy some flowers, I haven’t any in my garden.

         Tôi muốn mua vài bông hoa, trong vườn tôi không có bông nào.

         I want some tea, have you any?

         Tôi muốn uống trà, anh có không?

         He wants some more coffee but there was none left.

         Anh ấy muốn uống thêm cà phê nữa nhưng không còn.

         None of his pupils failed their examination.

         Không có học sinh nào của ông thi trượt.

c. Any dùng làm phó từ.

Thí dụ:

         I am sorry to say, he isn’t any better.

         I couldn’t come any sooner.

5. Những từ tạo bởi some, any, no:

                 Someone; sojnebody; something

                 Anyone; anybody; anything

                 No one; nobody; nothing                         

cũng theo quy tắc cơ bản trên.

         Chú ý:

         Somewhere, anywhere, nowhere là những phó từ chỉ nơi chốn cũng được dùng theo quy tắc như trên.

         Thí dụ :

         They went somewhere after supper.

         They didn’t go anywhere after supper.

         They went nowhere after supper.

         Didn’t they go anywhere after supper?

         Have you seen him before somewhere?

         (ngụ ý chắc chắn là anh đã gặp hắn ta ở đâu).

Bài tập

1. Điền vào chỗ trống bằng “some”, “any”, “one / ones”.

         1. Go and ask him for… more paper, I haven’t… in my desk.

         2. I can’t eat… more potatoes, but I should like… more beans.

         3. There is… tea in the kitchen, but there isn’t… milk.

         4. You must tell us… more of your adventures.

         5. I asked him for… soap, but he hadn’t…

         6. I’ve lost my pencil. Have you… to lend me?

         7. Don’t make… noise. He wants to get…sleep.

         8. Are there… more books? I’ve read all those old…

         9. I doubt if there is… tea left. You’d better give me… hot water.

         10. If I find… of your books, I’ll send them to you.

         11. Will you have… more vegetables?

         12. Did you go., where last night?

         13. You’re expecting… one to call, aren’t you?

         14. Can you give me… more information?

         15. These aren’t my books. Did I take… of yours by mistake?

         16. Have you read… good books lately?

         17. We have… new shirts in today. Do you want to buy…? This blue… is very nice.

         18. There are scarcely… flowers in the garden.

         19. … student can answer the question.

         20. Come … day you like.

         21. You must give an excuse for not going… cxcuse will do.

2. Viết lại những câu dưới đây, thay thế dạng “No…” bằng dạng “not… any”.

         1. I have no time to help you.

         2. I can see my hat nowhere.

         3. There was nobody in the garden.

         4. He can see nothing to drink.

         5. He gave me nothing to drink.

         6. They found nobodv at home.

         7. I’ve been nowhere this summer.

         8. We mot nobody oil the way back.

         9. He gave me no ink, so I could write no more.

         10. I’ll give it to nobody else.

3. Dùng “nothing”, “nobody”, hoặc “no one”, “nowhere”, “neither”, “none” để trả lời phủ định những câu hỏi sau đây:

Chú ý:

         Dùng “neither” trong trường hợp có hai người, vật.

         Dùng “none” trong trường hợp có nhiều người, vật.

         Thí dụ:

         How many books are there on the table?

         – None.

         Which of these two books have you read?

         – Neither.

         1. What is on the table?

         2. Where are you going?

         3. What are you doing?

         4. What do vou want?

         5. How many exercises have you done today?

         6. Who is in the dining room?

         7. How many of these are mine?

         8. Where did you go last night?

         9. Which foot have you hurt?

         10. Which of the two girls is your sister?

         11. Which of these two hats is mine?

         12. What are you thinking about?

         13. Who told vou to do that?

         14. How many fish did you catch?

6. Many, much, few, little

a. Many, much

         – Many dùng với danh từ chỉ cái đếm được (countable noun)

         – Much dùng với danh từ chỉ cái không đếm được (non – countable noun).

         Thí dụ:

         I haven’t much time.

         Tôi không có nhiều thì giờ.

         There is not much sugar in the sugar bowl.

         Không có nhiều đường trong lọ.         

         How many English books are there in your bookcase?

         Trong tủ của anh có bao nhiêu sách tiếng Anh?

         Manymuch có thể dùng làm đại từ

         Thí dụ:

         You have plenty of petrol but I haven’t much.

         Anh có nhiều xăng nhưng tôi không có nhiều.

         Nam got lots of letters but An didn’t get many.

         Nam nhận được nhiều thư nhưng An không nhận được nhiều.

         Trong lối nói thông thường ở những câu khẳng định người ta thường thay: muchmany bằng a lot of, lots of, a large quantity, plenty of, a good deal of: đặc biệt much rất ít được dùng trong câu khẳng định.

         Thí dụ:

         There is plenty of sugar in the sugar bowl.

         Có nhiều đường trong lọ đường.

         He has done a good deal of research on that subject.

         Anh ấy nghiên cứu nhiều về vấn đề đó.

         He will have a lot of time to spare when he has finished his work.

         Khi xong việc anh ấy sẽ có nhiều thì giờ rảnh.

         She has a lot of hens.

         Bà ấy có nhiều gà mái.

         There are plenty of chairs for everyone.

         Có nhiều ghế đủ cho mọi người.

         Chú ý:

         Một số chi tiết cần nhớ thêm

         – Người ta không nói:

         He has much time; tuy về ngữ pháp không có gì sai; nhưng thông thường người ta nói:

         He has a lot of time.

         He has a lot of hens thường hay được nói hơn là: he has many hens.

         – Tuy nhiên sau “so, too, as, how” người ta vẫn phải dùng muchmany trong những câu khẳng định.

         Thí dụ:

         He has so much money.

         Anh ấy có rất nhiều tiền. (Anh ấy có nhiều tiền đến thế)

         There are too many mistakes in your exercises.

         Các bài tập của anh có quá nhiều lỗi.

         He has drunk too much beer.

         Anh ấy đã uống quá nhiều bia.

         You can have as much sugar as you want.

         Anh có thể dùng nhiều đường như anh muốn.

         Much có thể dùng làm phó từ (adverb).

         Thí dụ:

         + He doesn’t swim much.

         + I don’t think much of it.

         + You must work much more carefully.

         – Many a (hơn một, nhiều)

         Many a ship has (many ships have) been wrecked on those rocks.

         + I’ve been there many a time.

b. Few, little

         – Few dùng với danh từ đếm được (countable noun)

         – Little dùng với danh từ không đếm được (no – countable noun).

                         Few = not many;

                         Little = not much;

         Cả hai đều có nghĩa là ít, hầu như không có (ngụ ý phủ định).

         Thí dụ:

         Few people would agree with you.

         Ít người sẽ đồng ý với anh.

         He has very little knowledge of the matter.

         Anh ấy biết rất ít về vấn đề này.

         – FewLittle có thể dùng làm đại từ.

         Thí dụ:

         Many people read Einstein’s book but few understood it.

         Nhiều người đọc sách của Einstein nhưng ít người hiểu được nó.

         Few of my friends were there.

         Ít bạn tôi ở đó.

         We must keep what little we have.

         Chúng ta phải giữ cái ít ỏi chúng ta có.

         The little of his work that I have seen is excellent.

         Một chút bài của cậu ta tôi đã xem là rất tốt.

         A few a little có nghĩa là một chút, một ít (ngụ ý khẳng định)

         A few dùng với countable noun.

         A little dùng với non- countable noun.

         Thí dụ:

         We are going away for a few days.

         Chúng ta sẽ đi vài ngày.

         Only a few people could understand the book.

         Chỉ một ít người có the hiếu được cuốn sách đó.

         I would like a few more of these.

         Tôi muốn thêm một ít này nữa.

         He had only a little food and water.

         Anh ấy chỉ còn ít thức ăn và nước.

         He knows a little of everything.

         Anh ta biết mỗi thứ một chút.

         Chú ý:

         Little, a little có thể dùng làm phó từ (adverb).

         Thí dụ:

         He slept very little last night. (Đêm trước anh ấy ngủ rất ít).

         I little thought that I could solve that problem (Tôi không nghĩ là tôi có thể giải quyết được vấn đề đó).

         He is little better this morning (Nó đã khá hơn một chút sáng nay).

         This room is a little too largo (Căn phòng này hơi quá rộng).

Bài tập

4. Dùng a lot of (lots of), plenty of, a large quantity of, a great deal of để viết những câu sau đây ở dạng khẳng định:

         1. They haven’t many friends. 

         2. He has not invited many people to his wedding-party.

         3. My brother doesn’t read many books.

         4. You haven’t got much time.

         5. They didn’t smoke many cigarettes.

         6. There was not much dirt in the hall.

         7. There are not many trees in the garden.

         8. He hasn’t got much work to do.

         9. The children don’t make much noise.

         10. I haven’t seen many people there.

5. Điền vào các chỗ trống bằng few, a few, little, a little.

         1. “Is there any tea left in the pot?”

         – “Yes…”. 

         2. “Do you smoke at all?”

         – “Yes, but very…”

         3. “Do you smoke at all?”

         – “Yes…”

         4. He is a lonely man, he has… friends.

         5. He has… friends who came to see him quite frequently.

         6. He is a man of… words.

         7. Very… people live to the age of one hundred.

         8. We have very… time left.

         9. He made… tea.

         10. Give me… more, please.

7. Một số đại từ và tính từ bất định khác

a. All (tất cả), Both(cả hai), Other(khác), Another(một cái khác) cũng dùng vừa là đại từ vừa là tính từ. Hãy nghiên cứu những thí dụ sau:

         b. Each other One another thường được gọi là đại từ tương hỗ (reciprocal pronoun) vì nó diễn đạt ý “lẫn nhau”.

         They looked at each other.

         Họ nhìn nhau.

         We should help one another.

         Chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau.

IV. SỐ TỪ (numerals)

1. Số từ có hai loại

Chú ý:

         – Số thứ tự cấu tạo bằng cách thêm th vào sau số đếm, trừ các số 1 (first), 2 (second), 3 (third) cũng như số ghép với chúng như 21 (twenty-first…).

         – Có những trường hợp chính tả biến đổi như; nine-ninth, twenty-twentieth (y = ie).

2. Cách dùng số từ

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận