Tính chất của phép nhân toán lớp 6
Bài 90. Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6)
b) 4.7.(-11).(-2)
Bài 91. Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) (-57).11
b) 75.(-21)
Bài 92. Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17)
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
Bài 93. Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
b) (-98).(1 – 246) – 246.98
Bài 94. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5)
b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
Xem thêm Tiết luyện tập trang 95 toán lớp 6 tại đây.
Giải
Bài 90.
a) 15.(-2).(-5).(-6)
= [15.(-2)].[(-5)].(-6)
= –30.30
= –900
hoặc
15.(-2).(-5).(-6)
= [15.(-6)].[(-2).(-5)]
= –90.10
= –900
b) 4.7.(-11).(-2)
= (4.7).[(-11).(-2)]
= 28.22
= 616
Bài 91.
Thay một thừa số bằng tổng để áp dụng công thức:
a(b + c) = ab + ac
a) (-57 ).11 = (-57).( 10 + 1 )
= (-57 ).10 + (-57 ).1
= –570 + (-57 )
= –627 (thay 11 = 10 + 1)
b) 75.(-21)
= 75.(-20 – 1)
= 75.(-20) – 75.1
= –1500 – 75
= –1575 (thay –21 = –20 – 1)
Bài 92.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17)
= 20.(-5) + 23.(-30)
= (-100) + (-690)
= –790
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
= (-57).33 – 67.(-23)
= –1881 + 1541
= –340
hoặc: (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57
= [67.(-57) + 67.57] – [(-57).34 + 67.34]
= 67(-57 + 57) – 34(-57 + 67)
= 67.0 – 34.10 = 0 – 340
= –340
Bài 93.
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[(+125).(-8)].(-6)
= 100.(-1000).(-6)
= 600000
b) (-98).(1 – 246) – 246.98
= –98 + 98.246 – 246.98
= –98 + 98.(246 – 246)
= –98 + 98.0
= –98
Bài 94.
ác bạn nên nhớ lại phần Nhận xét trang 94 SGK Toán 6 tập 1.
- Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”.
- Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-“
a) Ta thấy: có 5 thừa số (-5) nên tích mang dấu “-“ nên:
(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) =
b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
= (-2).(-3).(-2).(-3).(-2).(-3)
= 6.6.6
=
hoặc: ta thấy tích có 6 thừa số nguyên âm nên tích mang dấu “+”
(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
= .
K biết j