Tính chất cơ bản của phân số sách giáo khoa toán lớp 6 tại đây.

Đang tải...

Tính chất cơ bản của phân số

Bài 11: Điền số thích hợp vào ô vuông:

Tính chất cơ bản của phân số

Bài 12. Điền số thích hợp vào ô vuông:

Tính chất cơ bản của phân số

Bài 13. Các số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ:

a) 15 phút     b) 30 phút     c) 45 phút

d) 20 phút     e) 40 phút     g) 10 phút

h) 5 phút

Xem thêm Rút gọn phân số toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 11.

Áp dụng tính chất nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số:

– Với 2 phân số đầu tiên, nhân cả tử và mẫu với một số bất kì khác 0, ta có vô số đáp án:

\frac14 = \frac 28 = \frac 3{12} = \frac4{16} =...

\frac{-3}4 = \frac {-6}8 = \frac{-9}{12} = \frac{-12}{16} = ....

– Với dãy ô vuông còn lại, chúng ta tìm số ở ô vuông sao cho kết quả của phép chia tử số cho mẫu số bằng 1, đáp án là:

1= \frac22 = \frac{-4}{-4} = \frac66 = \frac{-8}{-8} = \frac{10}{10}

Bài 12.

Các bạn làm các phép tính lần lượt theo hướng mũi tên. Ví dụ câu a) Tử số -3 : 3 = -1, mẫu số 6 : 3 = 2. Vậy ta được phân số \frac{-1}2

Kết quả:

a) \frac{-3}6 = \frac{-1}2

b) \frac27 = \frac2{28}

c) \frac{-15}{25} = \frac{-3}5

d) \frac49 = \frac{28}{63}

Bài 13.

1 giờ = 60 phút. Để tìm xem các số phút trên chiếm bao nhiêu phần của một giờ, chúng ta chỉ cần lần số phút chia cho 60, sau đó rút gọn phân số (nếu có) là được.

a) \frac{15}{60} = \frac14  giờ

b)  \frac{30}{60} = \frac12  giờ

c) \frac{45}{60} = \frac34  giờ

d) \frac{20}{60} = \frac13 giờ

e)  \frac{40}{60} = \frac23 giờ

g)  \frac{10}{60} = \frac16  giờ

h)  \frac{5}{60} = \frac1{12} giờ

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận