Tích của vectơ với một số hình học lớp 10
A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa tích của vectơ với một số. Cho số k và vectơ , dựng được vectơ k.
2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số: Với hai vectơ , tùy ý và với mọi số k, h ∈ ta có:
- k( + ) = k + k;
- (h + k) = h + k;
- h(k) = (hk);
- 1. = ; (-1) = –; 0. = ; k. =
3. Hai vectơ , với ≠ cùng phương khi và chỉ khi có số k để = k. Cho hai vectơ và cùng phương ≠ . Ta luôn tìm được số k để = k và khi đó số k tìm được là duy nhất.
4. Áp dụng:
- Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng ⇔ = k, với số k xác đinh.
- I là trang điểm của đoạn thẳng AB ⇔ + = 2, ∀M.
- G là trọng tâm của tam giác ABC ⇔ + + = 3, ∀M.
5. Cho hai vectơ , ) không cùng phương và là một vectơ tụỳ ý. Bao giờ cũng tìm được cặp số h và k duy nhất sao cho = h + k.
B. DẠNG TOÁN CƠ BẢN
Vấn đề 1.
Xác định vectơ k
- |k| = |k|||
Nếu k > 0, k và cùng hướng;
Nếu k < 0, k và ngược hướng.
- k. = , 0., 0. =
- 1. = , (-1) = –.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Cho = và điểm O. Xác định hai điểm M và N sao cho = 3, = -4
Giải
Vẽ đường thẳng d đi qua O và song song với giá của . (Nếu O thuộc giá của thì d là giá của ) (h.1.18)
Trên d lấy điểm M sao cho OM = 3||, và cùng hướng khi đó = 3. Lấy điểm N trên d sao cho ON = 4||, và ngược hướng, khi đó = -4
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm trên đoạn AB sao cho AM = AB. Tìm số k trong các đẳng thức sau:
a) = k;
b) = k;
c) = k
GIẢI
(h.1.19)
Ví dụ 3
a) Chứng minh vectơ đối của vectơ 5 là (-5).
b) Tìm vectơ đối của các vectơ 2 + 3, – 2
GIẢI
Vấn đề 2
Phân tích (biểu thị) một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
1. Phương pháp
a) Để phân tích vectơ = theo hai vectơ không cùng phương = , = ta làm như sau:
– Vẽ hình bình hành OA’CB’ có hai đỉnh O, và hai cạnh OA’ và OB’ lần lượt nằm trên hai giá của , (h.1.20).
Ta có = +
- Xác định số h để = h
Xác định số k để = k.
Khi đó = h + k.
b) Có thể sử dụng linh hoạt các công thức sau :
- = – , với ba điểm 0,A,B bất kì ;
- = + nếu tứ giác ABCD là hình hình hành.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB và I là giao điểm của AD và EF.
Đặt = , = . Hãy phân tích các vectơ , , , theo hai vectơ , .
GIẢI
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ = , = .
GIẢI
Vấn đề 3
Chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song
1. Phương pháp
Dựa vào các khẳng định sau :
- Ba điểm phân biệt A, B, cthẳng hàng ⇔ và cùng phương ⇔ = k.
- Nếu = k và hai đường thẳng AB và CD phân biệt thì AB // CD.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên cạnh AC sao cho AK = AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.
GIẢI
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức : + = , – – 3 = . Chứng minh MN//AC.
GIẢI
Tacó + + – – 3 =
hay ( + ) + ( + ) – 3 =
+ – 3 =
= 2
Vậy cùng phương vói AC.
Theo giả thiết ta có = , mà A, B, C không thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, M là một hình bình hành.
Từ đó suy ra M không thuộc đường thẳng AC và MN // AC.
Vấn đề 4
Chứng minh các đẳng thức vectơ có chứa tích của vectơ vói một số
1. Phương pháp
- Sử dụng tính chất tích của vectơ với một số.
- Sử dụng các tính chất của : ba điểm thảng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng 2 – + .
GIẢI
Vì N là trung điểm của đoạn thẳng nên 2 = + .
Mặt khác = + , = + nên
. + = + + + = + + ( + )
= + (vì M là trung điểm của AB).
Vậy 2 = +
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng
+ 2 + = 3 .
GIẢI
Vì ABCD là hình bình hành nên + = . Do đó
+ 2 + = ( + ) + 2 = + 2 = 3 .
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì 3 = + + .
GIẢI
Vì G’ là trọng tâm của tam giác A’B’C’ nên
3 = + + . (1)
Hơn nữa = +
= +
= + .
Cộng từng vế ba đẳng thức trên và vì + + = nên
+ + = + + . (2)
Từ (1) và (2) suy ra 3 – + + .
- Có thể chứng minh như sau
Ta có = + +
= + +
= + + .
Cộng từng vế của ba đẳng thức trên và sử dụng điều kiện của trọng tâm tam giác ta suy ra điều cần chứng minh.
Vấn đề 5.
Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức vectơ
1. Phương pháp
Sử dụng các khẳng định và các công thức sau :
- = ⇔ A ≡ B ;
- Cho điểm A và cho . Có duy nhất điểm M sao cho = ;
- = ⇔ B ≡ C, = ⇔ ≡ A.
2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có D là trung điểm của BC. Xác định vị trí của điểm G biết = 2 .
GIẢI
Từ = 2 , suy ra ba điểm A, G, D thẳng hàng, AG = 2GD và điểm G ở giữa A và D. Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC (h.1.24).
Ví dụ 2. Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho + 2 =
GIẢI
+ 2 = ⇔ = -2
Từ đó suy ra || = |-2| hay IA = 2IB, và ngược hướng (h.1.25).
Vậy I là điểm thuộc đoạn AB mà IB = AB.
Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho
+ + + = .
GIẢI
Ta có + = 2, trong đó I là trung điểm của AB và + = 2, trong đó K là trang điểm của CD. Vậy theo giả thiết ta có 2 + 2 = hay + = (h. 1.26).
Do đó G là trang điểm của đoạn thẳng IK.
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1.20. Tìm giá trị của m sao cho = m trong các trường hợp sau :
a) = ≠ ;
b) a = -b và a * 0 ;
c) = – cùng hướng và || = 20,|| = 5 ;
d) , ngược hướng và || = 5, || = 15 ;
e) = , ≠ ;
g) ≠ , = ;
h) = , = .
1.21. Chứng minh rằng :
a) Nếu = thì m = m) ;
b) m = m và m ≠ 0 thì = ;
c) Nếu m = n và ≠ thì m = n
1.22. Chứng minh rằng tổng của vectơ bằng n(n là số nguyên dương).
1.23. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu + + = thì G là trọng tâm của tam giác ABC.
1.24. Cho hai tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng nếu + + = thì hai tam giác đó có cùng trọng tâm.
1.25. Cho hai vectơ không cùng phương và . Dựng các vectơ :
1.26. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O có cạnh a
a) Phân tích vectơ theo hai vectơ và
b) Tính độ dài của vectơ + theo a.
1.27. Cho tam giác ABC có trung tuyến (M là trung điểm của BC). Phân tích vectơ theo hai vectơ và .
1.28. Cho tam giác Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA = 2NC. Gọi K là trung điểm của MN.
Phân tích vectơ theo và .
1.29. Cho tam giác Dựng = , = và = .
a) Chứng minh rằng A là trung điểm của B’C’.
b) Chứng minh các đường thẳng AA’, BB’ và CC’ đồng quy.
1.30. Cho tam giác Điểm I trên cạnh AC sao cho CI = CA, J là điểm mà
b) Chứng minh B, I, J thẳng hàng.
c) Hãy dựng điểm J thoả mãn điều kiện đề bài.
1.31. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng vói điểm M bất kì ta có + + + = 4 .
1.32. Cho tứ giác ABCD. Gọi I và J lần lượt là trang điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh + = 2.
1.33. Cho tứ giác Các điểm M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm.
1.34. Cho tạm giác
a) Tìm điểm K sao cho + 2 = .
b) Tìm điểm M sao cho + + 2 = .
1.35. Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, H là trực tâm của tam giác, D là điểm đối xứng của A qua
a) Chứng minh tứ giác HCDB là hình bình hành.
b) Chứng minh:
+ = 2 ;
+ + = 2 ;
+ + = .
c) Gọi G là trọng tâm tam giác
Chứng minh = 3.
Từ đó có kết luận gì về ba điểm O, H, G ?
Comments mới nhất