Thực hiện phép tính 12 trừ đi một số.
Mục tiêu: thực hiện phép tính 12 trừ đi một số giúp:
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc lòng bảng trừ.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
Các bước thực hiện phép tính 12 trừ đi một số- chữa bài 1, 2, 3, 4 trang 52 sách giáo khoa toán lớp 2.
Bài 1. Tính nhẩm:
a) 9 + 3 = 8 + 4 =
7 + 5 = 6 + 6 =
3 + 9 = 4 + 8 =
5 + 7 = 12 – 6 =
b) 12 – 9 = 12 – 8 = 12 – 7 =
12 – 3 = 12 – 4 = 12 – 5 =
c) 12 – 2 – 7 = 12 – 2 – 5 = 12 – 2 – 6 =
12 – 9 = 12 – 7 = 12 – 8 =
Bài 2. Tính:
Bài 3.
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 12 và 7;
b) 12 và 3;
c) 12 và 9.
Bài 4.
Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ, còn lại là vở bìa xanh. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?
Xem thêm các bài toán tròn chục toán lớp 2 tại đây.
Lời giải
Bài 1.
Hướng dẫn: Học sinh dựa vào bằng trừ của 12 trừ đi một số, để tính nhẩm các bài tập của phần a và b. Phần c, học sinh thực hiện phép tính lần trừ lần lượt có các số trừ.
Kết quả:
a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
5 + 7 = 12 12 – 6 = 6
b) 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7
c) 12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5 12 – 2 – 6 = 4
12 – 9 = 3 12 – 7 = 5 12 – 8 = 4
Bài 2.
Hướng dẫn: Tương tự với tính nhẩm, học sinh dựa vào bằng trừ 12 trừ đi một số để tìm ra hiệu. Chú ý, kết quả tìm được hàng đơn vị phải thẳng hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ.
Kết quả:
Bài 3.
Hướng dẫn: Khi biết số bị trừ và số trừ cần tìm hiệu, học sinh đặt phép tính theo hàng dọc. Sau đó tính hiệu dựa vào bẳng trừ 12 trừ đi một số. Chú ý, hàng đơn của hiệu, học sinh phải đặt thẳng hàng với hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ.
Kết quả:
Bài 4.
Tóm tắt
Có: 12 quyển vở
Bìa đỏ: 6 quyển vở
Bìa xanh ? quyển vở.
Lời giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 ( quyển vở)
Đáp số: 6 quyển vở.
Comments mới nhất