NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM
Trong hệ thống ngữ âm của tiếng Anh có 24 phụ âm (consonants), và 22 nguyên âm (vowels) và nguyên âm đôi (dipthongs) (theo hệ thống Từ điển Oxford).
Các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh có một số cách phát âm nhất định. Chúng tôi xin giới thiệu một số cách phát âm thông thường của một số chữ cái tiếng Anh.
Quy tắc phát âm các chữ cải nguyên âm trong tiếng Anh:
Chữ cái a
1. a thường được phát âm là [ æ ] | : fan, national | |
2. a còn được phát âm là [ ei ] | : take, nature | |
3. a thường được phát âm là [ Ɔ: ] | (đặc biệt trước 1): fall, altogether | |
4. a còn được phát âm là | [ Ɔ ] | : want, quality |
5. a còn được phát âm là | [ e ] | : many, any |
6. a còn được phát âm là | [ i ] | : message |
7. a còn được phát âm là | [ Ə ] | : afraid, familiar |
8. a còn được phát âm là | [ a: ] | : after, class |
Chữ cái e | ||
1. e có thế được phát âm là | [ i: ] | : fever, gene |
2. e còn được phát âm là | [ e ] | : educate, flexible |
3. e còn được phát âm là | [ i ] | : explore, replace |
4. e còn được phát âm là | [ Ə ] | : interest, chicken |
Chữ cái 0 | ||
1.0 có thế được phát âm là | [ Ɔ ] | : floppy, bottle |
2.0 còn được phát âm là | [ Ɔ: ] | : office, minority |
3.0 còn được phát âm là | [ ʌ ] | : son, wonder |
4.0 còn được phát âm là | [ Əu ] | : post, almost |
5.0 còn được phát âm là | [ Ə ] | : computer, purpose |
6.0 còn được phát âm là | [ wʌ ] | : one, once |
Chữ cái u
1.u thường được phát âm là | [ ʌ ] | : cut, fungus |
2.u còn được phát âm là | [ ju ] | : human, university |
3.u còn được phát âm là | [ u ] | : push |
4.u còn được phát âm là | [ u: ] | : include |
5.u còn được phát âm là | [ Ə ] | : success |
6.u còn được phát âm là | [ Ə: ] | : burn |
Chữ cái i
1.i thường được phát âm là | [ i ] | : fit, slippery |
2.i còn được phát âm là | [ ai ] | : strive, sacrifice |
3.i còn được phát âm là | [ Ə ] | : terrible, principle |
Chữ cái y
1.y thường được phát âm là | [ i ] | : physics, worry |
2.y còn được phát âm là | [ ai ] | : shy, multiply |
Chúng ta cũng cần lưu ý cách phát âm của một số nhóm chữ cái nguyên âm như sau:
Nhóm ai thường được phát âm là [ ei ] : gain, entertain
hoặc [ eƏ ] :fair, armchair
Nhóm ay thường được phát âm là [ei] : stay, betray
Nhóm au thường được phát âm là [ Ɔ: ] : naughty, audience
Nhóm aw cũng thường đưọ’c phát âm là [ Ɔ: ] : awful, lawn
Nhóm ea thường đưọc phát âm là [ i: ] : beat, measles
hoặc [ ei ] : great, break
hoặc [ e ] : health, feather
Nhóm ei thường được phát âm là [ ei ] : weight, eighty
hoặc [ i: ] : ceiling, deceive
hoặc [ ai ] : height
– Nhóm ey thường được phát âm là [ei] | : hey, convey |
hoặc [ i: ] |
: key |
– Nhóm ee thường được phát âm là [ i: ] | : cheese, eel |
– Nhóm ie thường được phát âm là [ i: ] | : piece, relieve |
hoặc [ ai ] |
: lie, tie |
hoặc [ ə ] |
: ancient, proficient |
hoặc [aiə] |
: society, quiet |
– Nhóm oa thường được phát âm là [əu] | : load, coast |
hoặc [ɔ:] |
: abroad, broaden |
– Nhóm 0u thường được phát âm là [u:] | : tool, goose |
hoặc [u] |
: book, foot |
hoặc [ ʌ ] |
: flood, blood |
– Nhóm ou thường được phát âm là [au] | : mouse, account |
hoặc [əu] | : soul, shoulder |
hoặc [ʌ] | : couple, trouble |
hoặc [u:] | : group, souvenir |
hoặc [u] | : could, would |
hoặc [ə] | : famous, marvellous |
– Nhóm ow thường được phát âm là [au] | : cow, brown |
hoặc [əu] |
: throw, yellow |
– Nhóm oi hoặc oy thường được phát âm là [ ɔi ] | : joy, voice, join |
– Nhóm oe thường được phát âm là [ɔu] | : toe, foe |
– Nhóm ui thường được phát âm là [i] | : build, guitar |
– Nhóm uy thường được phát âm là [ai] | : buy, guy |
– Nhóm ew thường được phát âm là [ju:] | : new, dew |
Lưu ý: Những quy tắc trên chỉ là những cách đọc phổ biến, ngoài ra có những trường hợp ngoại lệ. Khi có nghi ngờ, chúng ta phải tra từ điển và ghi nhớ cách phát âm từng từ cho chính xác.
Quy tắc phát âm các chữ cải phụ âm trong tiêng Anh
Chữ cái c: có thể được phát âm nhiều cách:
1.Có thể phát âm là [k]: close, confide
2.Có thế phát âm là [s] (đặc biệt là khi nó đứng trước i, e, hoặc y): certify, cycle
Có thế phát âm là [ʃ]: special, ocean
Chữ cái d:
1.Có thế phát âm là [d]: dramatic, demand
2.Có thế phát âm là [dʒ]: gradual, soldier
Chữ cái g:
1.Có thể phát âm là [g]: guess, regular
2.Có thể phát âm là [dʒ] (đặc biệt là khi nó đứng trước i, e, hoặc y): germ, origin
3.Có thế phát âm là [ʒ]: beige, garage
Chữ cái n:
Có thể phát âm là [n]: neck, fun
Có thế phát âm là [ŋ]: uncle, drink
Nhóm chữ cái qu (chữ cái q luôn luôn đi với u) có thế phát âm là [kw]: require
Chữ cái s: cũng có thể được phát âm nhiều cách:
Có thể phát âm là [s]: secret, optimist
Có thế phát âm là [z]: rose, resume
Có thể phát âm là [ʃ]: sugar, ensure
Có thể phát âm là [ʒ]: usually, occasion
(Cách phát âm đuôi s trong danh từ sổ nhiều, sở hữu cách và dạng động từ ngôi thủ ba số ít sẽ được để cập ở phần sau.)
Chữ cái t: có thể được phát âm những cách sau:
1.Có thê phát âm là [t]: tutor, pretence
2.Có thế phát âm là [ʃ]: option, initial
3.Có thể phát âm là [tʃ]: culture, question
Chữ cái x: có thê được phát âm những cách sau:
1 Có thể phát âm là [gz]: exist, exhibit
Có thể phát âm là [ks]: box, mixture
Có thể phát âm là [kʃ]: anxious, luxury
Một số nhóm chữ cái phụ âm được phát âm như sau:
Nhóm ch có thế được phát âm là [k]: chemist, mechanic
hoặc [tʃ]: check, bunch
hoặc [ʃ]: machine, parachute
Nhóm sh thường được phát âm là [ʃ]: shock, smash
Nhóm th thường được phát âm là [ɵ]: theme, depth
hoặc [λ]: thus, feather
Nhóm gh hoặc ph thường được phát âm là [f]: rough, laughter, photo, paragraph
Đuôi -s/ es của danh từ số nhiều/ sở hữu cách hoặc dạng động từ thường được phát âm theo 3 cách:
1.Phát âm [s] sau các phụ âm vô thanh sau ([p], [k], [f], [t], [ɵ]):
speaks [spi:ks]
2.Phát âm [z] sau các nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh: ways [weiz]
3.Phát âm [iz] sau các âm [s], [z], [ʃ], [tʃ], [ʒ] và [dʒ]:
Đuôi -ed của động từ quá khứ thường có 3 cách phát âm:
1.Phát âm [id] sau t và d:needed [‘ni:did] operated [‘ɔpsreitid]
2.Phát âm [d] sau các nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh:
3.Phát âm [t] sau các phụ âm vô thanh ([p], [k], [f], [ɵ], [s], [ʃ], [tʃ]):
Lưu ý: Đối với những tính từ có đuôi -ed có thể không theo quy tắc này:
learned (adj): [‘lə:nid], wretched (adj): [’retʃid]
Một so chữ cái (cả phụ âm và nguyên âm) trong một số từ không được phát thành tiếng, được gọi là âm câm (mute). Sau đây là một số âm câm phổ biến cần lưu ý:
– b là âm câm trong một số từ (thường đi sau m): dumb [dAm], climb, tomb
b còn là âm câm trước t: doubt, subtle
– c là âm câm trước k : smack, chicken
c còn là âm câm sau s trong một số từ: scene, muscle
– d là âm câm trong một số từ: handsome, Wednesday
– h là âm câm trong một số từ: hour, exhaust
– gh là âm câm sau trong một sô từ (đặc biệt là sau i): weigh, sigh
– k là âm câm trước n: knife, kneel
– l là âm câm trong một số từ: half, should
n là âm câm sau m: autumn, condemn
– p là âm câm trong một số trường hợp: receipt, psychology
– t là âm câm trong một số từ: often, castle
– w là âm câm trước r hoặc trước h trong một số từ: wreck, wholesome
Ngoài các phụ âm ra thì một số nguyên âm cũng trở thành âm câm trong nhiều từ: chang hạn như âm e (đặc biệt khi đúng ở cuối từ): serve, handsome, communicate, etc.
Comments mới nhất