Ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Số thực – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập I

Đang tải...

Ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Số thực – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập I

ĐỀ BÀI:

Bài 96.

Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể):

Bài 97.

Tính nhanh:

a) (-6,37 × 0,4) × 2,5;

b) (-0,125) × (-5,3) × 8;

c) (-2,5) × (-4) × (-7,9);

Bài 98.

 Tìm , biết:

Bài 99.

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Bài 100.

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 2 triệu đồng theo thể thức “có kì hạn 6 tháng”. Hết thời hạn 6 tháng, mẹ bạn Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là 2 062 400 đ. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này.

Bài 101.

Tìm , biết:

a) |x|=2,5;

b) |x|=−1,2;

c) ;

d) .

Bài 102.

Bài 103.

Theo hợp đồng, hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 : 5. Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là 12 800 000 đồng?

Bài 104.

Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng 108 m. Sau khi bán đi   tấm thứ nhất,   tấm thứ hai và 3/4  tấm thứ ba thì số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu?

 Bài 105.

 Tính giá trị của các biểu thức sau:

Xem thêm: Số thực – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập I tại đây.

LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:

Bài 96.

Bài 97.

Bài 98.

Bài 99.

Vậy P = 37/60.

Vậy Q = 29/125.

Bài 100.

Tiền lãi một tháng là:

(2 062 400 – 2000 000):6 =  10 400 (đồng)

Lãi suất hàng tháng là:

Đáp số: 0,52%

Bài 101.

a) |x| = 2,5 => x = ± 2,5

Vậy x =  ± 2,5 ;

b) Không tồn tại giá trị nào của x vì |x| ≥ 0;

c) |x| + 0,573 = 2

|x| = 2 – 0,573 ⇔ |x| = 1,427 ⇔ x = ± 1,427.

Vậy x = ± 1,427.

d) |x + 1/3 | – 4 = -1 ⇔ |x + 1/3 | = -1 + 4 ⇔ |x + 1/3 | = 3

x + 1/3  = 3 hoặc  x + 1/3  = -3 ⇔ x = 8/3 hoặc x = -10/3.

Vậy x = 8/3 hoặc x = -10/3.

Bài 102.

a) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

Từ:

b) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

Từ:

c) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

Từ:

d) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

Từ:

e) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

f) Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:

Từ:

Bài 103.

Hướng dẫn:

Gọi x và y là số tiền lãi theo thứ  tự của tổ I và tổ II;

Ta có x/y = 3.5  và x + y = 12 800 000;

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

x/a = y/b = (x+y)/(a+b) để tính x và y.

 Giải:

Gọi x và y là số tiền lãi theo thứ tự của tổ 1 và tổ II

Ta có x/y = 3/5 và x + y = 12 800 000

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x/y = 3/5 => x/3 = y/5 = (x+y)/(3+5) = 12 800 000  / 8 = 1600000.

= > x = 3.1600000 = 4800000;

y = 5.1600000 = 8000000

Vậy tổ I nhận được 4800000 đồng tiền lãi và tổ II nhận được 8000000 tiền lãi.

Bài 104.

Gọi x (m), y (m) và z (m) là chiều dài tấm vải thứ nhất, thứ hai, thứ ba lúc đầu theo thứ tự:

Số mét vải còn lại ở tấm thứ nhất là:   x/2  (m);

Số mét vải còn lại ở tấm thứ hai là: (1 – 2/3) y = y/3 (m);

Số mét vải còn lại ở tấm thứ ba là: ( 1 – 3/4 )z = z/4 (m);

Theo đề bài, ta có: x/2 = y/3 = z/4  và x + y + z = 108;

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x/2 = y/3 = z/4 = (x+y+z)/(2+3+4) = 108/9 = 12;

=> x  = 2.12 = 24 ;     y = 3.12 = 36     ;     z =   4.12 = 48

Vậy chiều dài của ba tấm vải lần lượt là 24m, 36m, 48m.

Bài 105.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận