Skills 1 –  Unit 7 Recipes and Eating Habbits?  trang 14 Sách Giáo Khoa tiếng Anh 9 mới

Đang tải...

Unit 7 : Recipes and Eating Habbits? 

                   Skills 1

 

OBJECTIVES:

By the end of this Unit, students will be able to:

read for general and speci¬fic information about the eating habits of Japanese people

talk about the eating habits of Vietnamese people

Bài 1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo nhóm. Trả lời những câu hỏi.)

 

1.What can you see in each picture?

(Bạn nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh)

2.Have you ever tried the dishes in the pictures? If so, how did you find them?

(Bạn đã bao giờ thử các món như trong hình? Nếu có, bạn đã thưởng thức món ăn đó trong hoàn cảnh nào?)

Picture A:  different types of sushi ( các loại sushi)

Picture B:    miso soup ( súp miso)

Picture C:   a bowl of rice ( 1 bát cơm)

Picture D:   sliced cucumber/pickled cucumber( dưa chuột đã thái/ dưa chuột muối)

Bài 2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C).

( Bây giờ hãy đọc bài báo về thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn băng (A-C).

 

1.The art of arranging dishes

(Nghệ thuật sắp xếp món ăn)

2.The habit of having raw food and simple sauces

(Thói quen ăn thực phẩm sống và nước sốt nguyên chất)

3.Components in a typical Japanese meal

(Thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật)

A.3

B.2

C.1

Bài dịch:

Người Nhật nổi tiếng về chế độ ăn uống cân bằng tốt cho sức khỏe. Đó là lý do chính mà họ sống rất thọ.

Đoạn A: Đặc trưng, một bữa ăn của người Nhật bao gồm cơm, canh miso, những món chính và dưa muối. Cơm là thành phần chính và đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn uống của mọi người. Cơm của người Nhật dính và giàu dinh dưỡng, vì vậy khi được kết hợp với những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Những khẩu phần của mỗi món ăn đều được phục vụ cho từng cá nhân.

Đoạn văn B: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích ăn thực phẩm sống và không dùng nước chấm với hương vị quá đậm. Hai ví dụ điển hình là sashimi và sushi. Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ ăn với nước chấm được làm từ nước tương và cải ngựa cay của Nhật( wasabi). Sushi cũng tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm có thể được kết hợp với cá tươi, quả bơ, dưa chuột hay trứng. Sushi thường được thưởng thức với nước tương và gừng ngâm dưa muối.

Đoạn văn C: Người ta thường bảo rằng người Nhật ăn bằng mắt. Vì vậy, việc bày trí của món ăn là một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nhật. Nếu bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nhật, bạn sẽ rất thích thú  nhìn thấy những món ăn nhiều màu sắc được sắp xếp theo phong cách truyền thống. Thêm vào đó, có những đĩa và bát với thiết kế và kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù hợp với món ăn mà họ mang theo.

Bài 3. Read the article again and answer the questions.

( Đọc bài viết lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

 

1.They like raw food and do not use sauces with a strong flavour.

( Họ thích thực phẩm sống và không dùng với nước chấm với hương vị quá đậm)

2.They cut fresh fish.

( Họ cắt cá tươi)

3.Both can be served with soy sauce.

( Cả hai đều có thể dùng với nước tương)

4.There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).

( Có 4 – cơm, canh miso, các món chính, dưa muối)

5.Rice is the staple food and is very nutritious.

( Cơm là thành phần chính và rất dinh dưỡng)

6.Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged carefully according to a traditional pattern.

( Bởi vì những món ăn được trình bày trong những chiếc đĩa và bát, và được sắp xếp cẩn thận theo phong cách truyền thống)

Bài 4. Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese people. You can use the following questions as cues.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về thói quen ăn của người Việt Nam. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây để làm gợi ý.

 

1.What is the most important feature of Vietnamese eating habits?

(Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Việt Nam là gì?)

2.What are the typical components in a Vietnamese meal?

(Có bao nhiêu thành phần trong bữa ăn điển hình của người Việt?)

3.What is the staple of our country?

(Nguyên liệu của đất nước chúng ta là gì?)

4.How are the dishes arranged?

(Các món ăn được sắp xếp như thế nào?)

5.Are there any other characteristics of our eating habits that you know?

( Có những đặc điểm nào khác trong thói quen ăn của người Việt mà bạn biết?)

6.In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?

( Nhìn chung, người Việt Nam có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không)

Bài 5.  Imagine that you take part in an international competition in which competitors talk about the eating habits of their own country. Present your group’s ideas about Vietnamese eating habits.

( Tưởng tượng rằng bạn tham gia vào một cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử viên nói về thói quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm bạn về thói quen ẩm thực của người Việt Nam.

 

Vietnamese eating habits

Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbonhydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little dairy and oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste, ans soya sauce are quite popular in various regions.

There is no concept of ‘ course’ in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes( meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Vietnam. In many families, people eat ariund a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle. Around this bowl are dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/ bowl of each dish, and people ose chopsticks ans spoons to get their share. In general, Vietnamese food is considered healthy and is popular in other countries.

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận