So sánh hai phân số sách giáo khoa toán lớp 6 tập 2

Đang tải...

So sánh hai phân số

Bài 37. Điền số thích hợp và chỗ trống:

a) \frac{-11}{13} < \frac{...}{13} < \frac{...}{13} < \frac{...}{13} < \frac{-7}{13}

b) \frac{-1}{3} < \frac{...}{36} < \frac{...}{18} < \frac{-1}{4}

Bài 38

a) Thời gian nào dài hơn: \frac23h hay \frac34h

b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: \frac7{10}m hay \frac34m

c) Khối lượng nào lớn hơn: \frac78kg $ hay \frac9{10}kg

d) Vận tốc nào nhỏ hơn \frac56km/h hay \frac79km/h

Bài 39. Lớp 6B có \frac45 số học sinh thích bóng bàn, \frac7{10} số học sinh thích bóng chuyền, \frac{23}{25} số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được nhiều bạn lớp 6B yêu thích nhất?

Bài 40.  Lưới nào sẫm nhất?

a) Đối với mỗi lưới ô vuông ở hình 7, hãy lập một phân số có tử là số ô đen, mẫu là tổng số ô đen và trắng.

So sánh hai phân số

b) Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất)

Bài 41. Đối với phân số ta có tính chất:

Nếu \frac{a}{b} > \frac{c}{d} \frac{c}{d} > \frac{p}{q} thì \frac{a}{b} > \frac{p}{q}

Dựa vào tính chất này, hãy so sánh:

a) \frac67 \frac{11}{10}            b)  \frac{-15}{17} \frac{2}{7}                c) \frac{419}{-723} \frac{-697}{-313}

Xem thêm Phép cộng phân số toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 37.

a) Ta có -11 < -10 < -9 < -8 < -7, nên các số cần điền là:

\frac{-11}{13} < \frac{-10}{13} < \frac{-9}{13} < \frac{-8}{13} < \frac{-7}{13}

b)  Quy đồng mẫu sốđã cho ta có:

\frac{-1}{3} < \frac{-11}{36} < \frac{-5}{18} < \frac{-1}{4}

Bài 38.

Hướng dẫn:

So sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn:

a) \frac23 = \frac8{12}; \frac34 = \frac9{12} \frac8{12} < \frac9{12} nên \frac23 < \frac34

Vậy thời gian \frac34h dài hơn \frac 23h.

b) \frac7{10} = \frac{14}{20}; \frac34 = \frac{15}{20} . Vì \frac{14}{20} < \frac{15}{20} nên \frac7{10} < \frac34

Vậy đoạn thẳng \frac7{10}m ngắn hơn đoạn thẳng \frac34m .

c) \frac78 = \frac{35}{40}; \frac9{10} = \frac{36}{40} \frac{35}{40} > \frac{36}{40} nên \frac78 < \frac9{10}

d) \frac56 = \frac{15}{18}; \frac79 = \frac{14}{18}. \frac{15}{18} > \frac{14}{18} nên \frac56 > \frac 79

Bài 39.

Gợi ý: quy đồng mẫu rồi so sánh.

MSC = BSCNN(5, 10, 25) = 50. Thừa số phụ theo thứ tự là 10, 5, 2.

\frac45 = \frac{40}{50}; \frac7{10} = \frac{35}{50}; \frac{23}{25} = \frac{46}{50}

Ta thấy. \frac{35}{50} < \frac{40}{50} < \frac{46}{50} nên \frac7{10} < \frac45 < \frac{23}{25}

Vậy môn bóng đá được yêu thích nhất

Bài 40.

a) Lập phân số: tử số là số ô xanh, mẫu là tổng số ô xanh và trắng. Sau đó qui đồng:

so sánh hai phân số

b) \frac4{15} < \frac26 < \frac{11}{30} < \frac8{20} < \frac5{12}

Bài 41.

a) \frac67 < \frac{11}{10}                        b)  \frac{-5}{17} < \frac27

c)  \frac{419}{-723} < \frac{-697}{-313}

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận