Review 1 – Language trang 36 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 mới

Đang tải...

Review 1

Language

 

∗Objectives:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the language  they have  learnt include: pronunciation, vocabulary and grammar they have learnt from unit1-2-3 by doing exercises.

Bài 1. Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.

Click tại đây để nghe:

 

spaceship (phi thuyền) toothbrush (bàn chải)

English practice (thực hành tiếng Anh)

blow (thổi)

presence (thể hiện)

colourful clothing (vải đầy màu sắc)

risky (rủi ro)

bloom (nở)

Brau people (người Brâu) stamp collecting (sưu tầm tem)

Bài 2. Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

Click tại đây để nghe:

 

1.climb

2. improve, speaking skills

3.stadium, closed

4. blue, skirt

5. broom

1.Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2.Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3.Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4.Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5.“Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.

Bài 3. Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.

peaceful >< noisy

forget >< remember

love >< hate

hard >< easy

traditional >< modern

majority >< minority

boring >< exciting

country >< city life

Bài 4. Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.

1.like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

3. flying/ to fly

4.mind, todo/ doing

5. playing/ to play

1.Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2.Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3.Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4.Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5.Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

Bài 5. Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.

1.later

2. more           

3. more fluently           

4. better

5.more simly

6. faster

7. more carefully

1.Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2.Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3.Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4.Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5.Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6.Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7.Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

Bài 6. Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).

(1) a

(2) an

(3) the

(4) the

(5) the

(6) a

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

Bài 7. Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn

1 – b

Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. Thật thú vị làm sao!

2  — e

Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không?

Chính xác.

3- a

Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này.

Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4  – c

Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này. Không, chúng ta không thể.

5- d

Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy.

Thật tuyệt!

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận