Giải bài tập phần phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

1. Khái niệm

Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

2. Phương pháp đặt nhân tử chung

Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.

ĐỀ BÀI :

Bài 39 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3x – 6y;

b) \frac{2}{5}x^{2}+5x^{3}+x^{2}y;

c) 14x^{2}-21xy^{2}+28x^{2}y^{2}

d) \frac{2}{5}x(y-1)-\frac{2}{5}y(y-1)

e) 10x(x – y) – 8y(y – x).

Bài 40 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Tính giá trị biểu thức:

a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85;

b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999.

Bài 41 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Tìm x, biết:

a) 5x(x  -2000) – x + 2000 = 0;

b) x^{3} - 13x=0

Bài 42 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Chứng minh rằng  55^{n+1}-55^{n}
chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên)

Xem thêm: Những hằng đẳng thức đáng nhớ tại đây ! 😛 

HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ

Bài 39 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn :

Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:

AB+AC-AD=A(B+C-D)

a) 3x – 6y = 3 . x – 3 . 2y = 3(x-2y)

b)  \frac{2}{5}x^{2}+5x^{3}+x^{2}y=x^{2}(\frac{2}{5}+5x+y)

c) 14x^{2}y-21xy^{2}+28x^{2}y^{2}=7xy(2x-3y+4xy)

d) \frac{2}{5}x(y-1)-\frac{2}{5}y(y-1)=\frac{2}{5}(y-1)(x-y)

e) 10x(x – y ) – 8y(y – x)= 2(x – y) = 2(x – y)(5x + 4y)

Bài 40 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn: 

Phân tích biểu thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.

a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 8,5

= 15(91,5 + 8,5) = 15 . 100 = 1500

b) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) – y[-(x – 1)]

= x(x – 1) + y(x – 1)

= (x – 1)(x + y)

Bài 41 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

a) 5x(x  -2000) – x + 2000 = 0

<=>   5x(x  -2000) – (x – 2000) = 0

<=>   (x – 2000)(5x – 1) = 0

<=>  x – 2000 = 0 hoặc  5x – 1 = 0

<=> x = 2000 ; x=\frac{1}{5} ;

b) x^{3}-13x=0

<=> x(x^{2}-13)=0

<=> X = 0 hoặc x^{2}-13=0

<=>x = 0  hoặc  x=\pm\sqrt{13} 

Bài 42 trang 19 sách giáo khoa Toán lớp 8

Hướng dẫn :

Phssn tích biểu thức ra thừa số để xuất hiện số chia

Ta có:  55^{n+1}-55n=55^{n}.55-55^{n}=55^{n}(55-1)=55^{n}.54

chia hết cho 54 với n€N.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận