Giải bài tập phần phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sách giáo khoa Toán lớp 8
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:
|a| = a khi a ≥ 0
|a| = -a khi a < 0
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
a) Phương pháp chung
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 2: Giải các bất phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm
b) Các dạng thường gặp:
Dạng |A(x)| = B(x)
|A(x)| = B(x) với A(x) ≥ 0
hoặc |A(x)| = -B(x) với A(x) < 0
Dạng |A(x)| = |B(x)|
|A(x)| = |B(x)| = B(x)
hoặc |A(x)| = |B(x)| = -B(x)
ĐỀ BÀI:
Bài 35 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:
a) A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;
b) B = |4x| -2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
c) C = |x – 4| – 2x + 12 khi x > 5;
d) D = 3x + 2 + |x + 5|
Bài 36 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Giải các phương trình:
a) |2x| = x – 6; b) |-3x| = x – 8;
c) |4x| = 2x + 12; d) |-5x| – 16 = 3x.
Bài 37 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II
Giải các phương trình:
a) |x – 7| = 2x + 3; b) |x + 4| = 2x – 5;
c) |x + 3| = 3x – 1; d) |x – 4| + 3x = 5.
Xem thêm: Bất phương trình bậc nhất một ẩn – Toán lớp 8
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:
Bài 35 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
a) Với x ≥ 0 thì A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Với x < 0 thì A = 3x + 2 – 5x = -2x + 2.
b) Với x ≤ 0 thì B = -4x – 2x + 12 = -6x + 12
Với x > 0 thì B = 4x – 2x + 12 = 2x + 12.
c) Với x > 5 thì x – 4 > 0 nên C = x – 4 – 2x + 12 = -x + 8.
d) Với x ≥ – 5 thì x + 5 > 0 nên D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7
Với x < – 5 thì x + 5 < 0 nên D = 3x + 2 – x – 5 = 2x – 3.
Bài 36 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Hướng dẫn:
Cách giải phương trình dạng: | A(x) | = B(x) (*)
A(x) ≥ 0 (1) : (*) <=> A(x) = B(x)
Giải phượng trình và chọn nghiệm thoả mãn (1) ta được nghiệm của (*).
A(x) < 0 (2) : (*) <=> -Ạ(x) = B(x);
Giải phương trình và chọn nghiệm thoả mãn (2) ta được nghiệm của (*).
Kết luận: Nghiệm của (*) là tất cả các nghiệm vừa tìm được.
Giải:
Với: x ≥ 0
Ta có: | 2x | = x – 6 <=> 2x = x – 6 <=> x = -6 (loại)
Với: x < 0
Ta có: | 2x | – x – 6 <=> -2x = x – 6 <=> x = 2 (loại),
Tập nghiệm: S = ∅.
b) Với: x ≥ 0
Ta có: |-3x| = x- 8.<=>3x = x- 8<=>x = -4 (loại)
Với: x < 0
Ta có: |-3x| = x- 8<=>-3x = x- 8<=>x = 2 (loại)
Tập nghiệm: S = ∅ .
c) Với: x ≥ 0
Ta có: | 4x | = 2x + 12 <=> 4x = 2x + 12 <=> x = 6 (thỏa mãn – TM)
Với: x < 0 ,
Ta có: | 4x | = 2x + 12 <=> -4x = 2x + 12 <=> x = -2 (TM)
Tập nghiệm: S = {6; -2}.
Với: x ≥ 0
Ta có: |-5x| – 16 = 3x <=> 5x – 16 = 3x <=> x = 8 (TM)
Với: x < 0
Ta có: |-5x| – 16 = 3x <=> -5x – 16 = 3x <=> x = -2 (TM)
Tập nghiệm: S = {8; -2}.
Bài 37 trang 51 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II
a) Với: x ≥ 7
Ta có: |x – 7| = 2x + 3 ⇔ x – 7 = 2x + 3
⇔ x = -10 (loại)
Với x < 7 : |x – 7| = 2x + 3 ⇔ – x – 7 = 2x + 3 ⇔ x =
Tập nghiệm: S = { }
b) Với: x ≥ 4
Ta có: |x + 4| = 2x – 5 ⇔ x + 4 = 2x – 5
⇔ x = 9 ( thoả mãn )
Với x < – 4
Ta có: |x + 4| = 2x – 5 ⇔ – x + 4 = 2x – 5
⇔ x = ( loại)
Tập nghiệm: S = { 9 }
c) Với: x ≥ -3
Ta có: |x + 3| = 3x – 1 ⇔ x + 3 = 3x – 1
⇔ x = 2 (TM)
Với x < – 3
Ta có: |x + 3| = 3x – 1 ⇔ – x – 3 = 3x – 1 ⇔ x = ( loại)
Tập nghiệm: S = { 2 }
d) Với: x ≥ 4
Ta có: |x – 4| + 3x = 5 ⇔ x – 4 + 3x = 5 ⇔ x = ( loại)
Với x < 4
Ta có: |x – 4| + 3x = 5 ⇔ – x + 4 + 3x = 5 ⇔ x = ( nhận)
Tập nghiệm: S = { }
Comments mới nhất