Ôn tập : luyện tập chung ( Tiếp theo ) trang 177 SGK – Toán lớp 4 tập 2

Đang tải...

Câu 1.

a) Đọc các số:

975 368 ;         6 020 975 ;        94 351 708 ;        80 060 090.

b) Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?

Bài giải:

a) 975 368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.

6 020 975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm.

94 351 708: Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám.

80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi.

b) Giá trị của chữ số 9 trong mỗi số trên.

975 368 => 9 ở hàng trăm nghìn, 9 có giá trị là: 900 000.

6 020 975 => 9 ở hàng trăm, 9 có giá trị là: 900.

94 351 708 => 9 ở hàng chục triệu, 9 có giá trị là: 90 000 000.

80 060 090 => 9 ở hàng chục, 9 có giá trị là: 90.

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 24579 + 43867            b) 235 x 325

82604 – 35246                  101598 : 287

Bài Giải :

a) 24579 + 43867;                      82604 – 35246

Câu 3.Điền dấu >; = ; < vào dấu chấm :

Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \frac{2}{3}   chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải:

Chiều rộng của thửa ruộng là:

120 x  \frac{2}{3}  = 80 (m)

Diện tích của thửa ruộng đó là:

120 x 80 = 9600 (m2)

Thửa ruộng trên thu hoạch được số tạ thóc fà:

9600 : 100 x 50 = 4800 (kg) = 48 (tạ)

Đáp số: 48 tạ thóc.

 

Xem thêm Ôn tập : Luyện tập chung trang 178 tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận