Những hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán lớp 8
Kiến thức cần nhớ:
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:
+ Bình phương của một tổng
+ Bình phương của một hiệu
+ Hiệu hai bình phương
ĐỀ BÀI :
Bài 16 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;
a) + 2x + 1; b) 9 + + 6xy;
c) 25 + 4 – 20ab; d) – x +
Bài 17 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Chứng minh rằng:
= 100a . (a + 1) + 25.
Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
Áp dụng để tính: , , , .
Bài 18 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a)
b)
Hãy nêu một số đề bài tương tự.
Bài 19 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo.
Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a – b (cho a > b). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu ? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không ?
Bài 20 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:
+ 2xy + 4 =
Bài 21 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9 – 6x + 1; b) + 2.(2x + 3y) + 1.
Bài 22 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Tính nhanh:
a) ; b) ; c) 47.53
Bài 23 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Chứng minh rằng:
= + 4ab;
= – 4ab.
Bài 24 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Tính giá trị của biểu thức 49 – 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 5; b) x =
Bài 25 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Tính:
a) ; b);
c)
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ
Bài 16 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ:
Giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 17 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ:
để biến đổi vế trái bằng vế phải.
Xem thêm : Bài tập phần: Nhân đa thức với đa thức tại đây !
Nhận xét:
Cách tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng bằng chữ số 5 thì bằng 100 lần chữ sô hàng chục nhân với số hàng chục cộng 1 rồi lấy kết quả cộng với 25.
Giải:
Biến đồi vế trái ta có:
Cách tính nhẩm bình phương của một sô có tận cùng bằng chữ sô 5 thì bằng 100 lần chữ số hàng chục nhân với sô hàng chục
cộng 1 rồi lấy kết quả cộng với 25.
Áp dụng: = 200.3 + 25 = 600 + 25 = 625
Tương tự ta có:
Ngoài ra, ta có thể tính nhẩm bình phương của một sô có tận cùng bằng chữ số 5.
- Lấy số tận cùng bình phương được 25, giữ nguyên.
- Lấy số hảng chục cộng 1 nhân với chính nó, được bao nhiêu ghi liền trước sô 25 ta được kết quả.
Áp dụng: = 625;…
Bài 18 trang 11 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
a) Sử dụng hằng đẳng thức đề tìm ra các hạng tử ở dấu “…”.
b) Sử dụng hằng đẳng thức:
để tìm ra các hạng tử ở dấu “…”.
Giải:
a)
b)
c) Đề bài tương tự:
Bài 19 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: để tính diện tích hình còn lại bằng 4ab.
Giải:
Diện tích hình vuông có cạnh bằng a + b là: Diện tích hình vuông có cạnh bằng a – b là: Diện tích hình còn lại là:
Diện tích hình còn lại không phụ thuộc vào vị trí cắt.
Bài 20 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Kết quả trên sai vì:
Bài 21 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ:
Giải:
a)
b)
c) Đề bài tương tự:
Bài 22 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Đưa số cần tính nhanh về dạng:
a) b) c)
Trong đó a là số nguyên chia hết cho 10 hoặc 100.
Sau đó áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ:
Bài 23 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ biến đổi vế phải bằng vế trái.
Giải:
Biến đổi vế phải, ta có:
Áp dụng:
a) Thay a+b=7, ab=12 vào (2) ta được:
b) Thay a-b=20, ab=3 vào (1) ta được:
Bài 24 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Viết biểu thức về dạng bình phương của một hiệu sau đó thay giá trị của x vào biểu thức đã rút gọn.
Giải:
Ta có:
a) Thay x=5 vào ta được:
b) Thay x = vào ta được:
Bài 25 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hướng dẫn:
Câu b), c) biến đổi tương tự.
Giải:
a)
b)
c)
Trackbacks