Nhân, chia số hữu tỉ – Sách bài tập Toán lớp 7

Đang tải...

Nhân, chia số hữu tỉ – Sách bài tập Toán lớp 7

ĐỀ BÀI:

Bài 10.

Tính:

a)   \frac{-1}{39}  +   \frac{-1}{52}

b)   \frac{=6}{9}  +   \frac{-12}{16}

c)   \frac{-2}{5}   –   \frac{-3}{11}

d)   \frac{-34}{37}  .   \frac{74}{-85}

e)   \frac{-5}{9}  :   \frac{-7}{18}

Bài 11.

Viết các số hữu tỉ    \frac{-7}{20}  dưới các dạng sau đây:

a) Tích của hai số hữu tỉ.

b) Thương của hai số hữu tỉ.

c) Tổng của một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm.

d) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó một số là  \frac{-1}{5}

Bài 12.

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống trong hình tháp dưới đây:

Biết rằng:

Bài 13.

Điền số nguyên thích hợp vào dấu … :

Bài 14.

Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

A =   \frac{2 }{3 }   +   \frac{ 3}{4 }  .   (  \frac{ -4}{9 }  )

B =  2  \frac{3 }{11 }  .  1 \frac{1 }{12 } . ( 2, 2)

C = (  \frac{3}{4 } – 0,2 ) . ( 0,4 =  \frac{4}{ 5 )

Bài 15.

Tìm tập hợp các số nguyên x , biết rằng:

4 \frac{5 }{9 }  :  2  \frac{ 5}{ 18}  – 7 < x < ( 3 \frac{ 1}{ 5} : 3,2 + 4,5 .  1  \frac{ 31}{45 }  ) : ( -21  \frac{ 1}{ 2} )

Bài 16.

Tìm x ∈ Q, biết rằng:

a)   \frac{ 11}{ 12} – (  \frac{2 }{5 }  +  x  )  =   \frac{2 }{3 }

b)   2x . ( x –  \frac{1 }{7 } ) = 0

c)   \frac{3 }{ 4}  +   \frac{1 }{4 } : x  =   \frac{2 }{ 5}

Bài 17.

Tính nhanh giá trị biểu thức:

Bài 18.

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống trong hình tháp dưới đây theo quy tắc:

Bài 19.

Tìm x ∈ Q , biết:

a)  ( x + 1 ) ( x – 2) < 0 ;

b) ( x – 2 ) ( x +  \frac{2 }{3 }  )  >  0;

Bài 20.

Khi cộng hai số tự nhiên, ta luôn được kết quả là một số tự nhiên. Ta nói phép cộng luôn luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Khi trừ hai số tự nhiên, kết quả có thể không phải là số tự nhiên (ví dụ 1 – 3 = ?), ta nói phép trừ không luôn luôn thực hiện’được trong tập hợp số tự nhiên. Đố em phép tính nào trong bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia sẽ không luôn luôn thực hiện được trong:

a) Tập hợp các số hữu tỉ khác 0 ;

b) Tập hợp các số hữu tỉ dương ;

c) Tập hợp các số hữu tỉ âm.

Bài 21.

Tìm hai số hữu tỉ a và y sao cho    x + y = xy = x : y ( y  ≠ 0 )

Bài 22.

Tính:

Bài 23.

Hỏi A gấp mấy lần B?

Xem thêm: Cộng, trừ các số hữu tỉ – Sách bài tập Toán lớp 7

LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:

Bài 10.

a)   \frac{-7}{56}

b)   Rút gọn phân số trước khi cộng. Đáp số : -1  \frac{5}{12}

c)    \frac{-7}{55}

d)   \frac{4}{5}

e )  1 \frac{3}{7}

Bài 11.

a)  Ví dụ :   \frac{-7}{20}   =   \frac{-7}{4}  .  \frac{1}{5}

b) Ví dụ :   \frac{-7}{20}  =   \frac{-1}{4}  :   \frac{5}{7}

c) Ví dụ :   \frac{-7}{20}  =   \frac{1}{20}  +   \frac{-2}{5}

d) Ví dụ :   \frac{-7}{20}  =   \frac{-1}{5}  +   \frac{-3}{20}

Bài 12.

Bài 13.

\frac{-1}{12} < … <  \frac{1}{8}

Bài 14.

A =  \frac{1}{3}           ;       B = -5  \frac{5}{12}           ;    C = -0,22

Sắp xếp:   -5  \frac{5}{12}  <  -0,22  <   \frac{1}{3}

Bài 15.

Bài 16.

a) x  =  \frac{-3}{20}              ;      b) x =0 hoặc a =  \frac{1}{7}          ;      c)  x =  \frac{-5}{7}

Bài 17.

Bài 18.

Bài 19.

Đs: x > 2 hoặc x <  \frac{-2}{3}

Bài 20.

a) Phép cộng và phép trừ.

b) Phép trừ.

c) Phép trừ , phép nhân và phép chia.

Bài 21.

x + y = xy => x = xy – y = y ( x -1) => x : y = x – 1     (1)

Ta lại có:  x : y = x + y                                                     (2)

Từ (1) và (2) suy ra y = -1 . Từ đó có x =  \frac{1}{2}

Bài 22.

Đs: 0,2

Bài 23.

Đs:

A= 80

B= 160

A : B = 80 :  \frac{1}{2}  = 160

Kết luận: A gấp 160 lần B.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận