Số nguyên tố, hợp số. Bảng số nguyên tố
Bài 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Bài 116: Gọi P là tập hơp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ vào ô trống cho đúng:
Bài 117: Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Bài 118: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 3.4.5 + 6.7 ; b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7
c) 3.5.7 + 11.13.17 ; d) 16 354 + 67 541
Bài 119: Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; .
Xem thêm Tiết luyện tập trang 47 toán lớp 6 tại đây.
Giải
Bài 115.
Gợi ý: Để làm các bài tập về tìm số nguyên tố, trước hết các bạn nên xác định xem số đó có chia hết cho các số nhỏ (từ 1 tới 11) hay không bởi sử dụng các dấu hiệu chia hết.
– Các số 312, 213, 435, 417 có tổng chia hết cho 3 nên chúng chia hết cho 3. Do đó các số này là hợp số.
– Số 3311 chia hết cho 11 nên số này là hợp số.
– Số 67 là số nguyên tố. (bạn tham khảo bảng số nguyên số SGK)
Bài 116.
Giải thích:
– 83 là số nguyên tố => 83 ∈ P (bảng số nguyên tố SGK)
– 91 chia hết cho 7, 13, … => 91 ∉ P
– 15 là số tự nhiên => 15 ∈ N
– P là tập hợp các số nguyên tố – mà số nguyên tố chính là các số tự nhiên => P ⊂ N
Bài 117
Tra bảng số nguyên tố trang 128 SGK Toán 6 tập 1, ta được:
– Các số 131; 313; 647 là số nguyên tố.
Bài 118.
a) 3.4.5 ⋮ 2 và 6.7 ⋮ 2 => (3.4.5 + 6.7) ⋮ 2
Vậy 3.4.5 + 6.7 là hợp số.
(bạn cũng có thể lý luận là 3.4.5 ⋮ 3 và 6.7 ⋮ 3)
b) 7.9.11.13 ⋮ 7 và 2.3.4.7 ⋮ 7 => (7.9.11.13 – 2.3.4.7) ⋮ 7
Vậy 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là hợp số.
c) Hai tích 3.5.7 và 11.13.17 đều là các số lẻ => tổng của chúng là số chẵn, do đó tổng này chia hết cho 2.
Vậy 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số.
d) Tổng 16 354 + 67 541 có số tận cùng là 5 (vì 4 + 1 = 5) nên chia hết cho 5.
Vậy 16 354 + 67 541 là hợp số.
Bài 119.
Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là các số nguyên tố do đó ta thay:
- Dấu * của bằng các chữ số 0, 2, 4, 5, 6, 8 ta được hợp số.
- Dấu * của bằng các chữ số 0, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 ta được hợp số
Trackbacks