Mẫu câu có tân ngữ và bổ ngữ của tân ngữ – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

MẪU CÂU CÓ TÂN NGỮ VÀ BỔ NGỮ CỦA TÂN NGỮ

(Sentence Patterns with Objects and Object Complements)

Bài này giới thiệu thêm 9 mẫu câu trong đó có 7 mẫu câu có tân ngữ trực tiếp và bổ ngữ của nó (là danh từ hay dạng không chia của động từ) và 2 mẫu câu có tân ngữ và trạng ngữ, đánh số từ Sp 8a đến SP 10b tương ứng với cấu trúc hạt nhân KS7, KS8 và KS9.

15. SP 8a: S + V – ELECT + Pro N + N

Ghi chú:

a) Mẫu câu này có tân ngữ là danh từ hay đại từ và bổ ngữ của tân ngữ là một cụm danh từ (danh từ đơn hoặc nhóm từ). SỐ động từ dùng được với mẫu câu này tương đối ít: appoint, baptize (đặt tên thánh), call, choose, christen (đặt tên thánh), crown (tôn làm vua), designate dub ( = nickname), elect, entitle, find, leave, make, name, nickname (đặt tên hiệu), nominate, style.

      Với elect có thể thêm as trước bổ ngữ và đối với choose có thể thêm as hoặc for.

      I wonder whom they will elect as chairman.

      Whom will they chooseas (for) their leader?

b) Chú ý phân biệt mẫu câu này với mẫu câu SP 5 có hai tân ngữ (về trật tự cũng giống nhau) ở hai điểm.

– Về nghĩa bổ ngữ có ý nói lên kết quả của hành động, nên dịch ra tiếng Việt phải thêm từ là, làm…

Thí dụ 1:

      Họ bầu ông ấy làm chủ tịch nước cộng hòa.

Thí dụ 6:

      Chúng tôi gọi Thiệu kẻ bán nước.

      (khác với: Tôi cho anh ta mượn quyển sách v.v…)

      – Vì chỉ có một tân ngữ, nên khi chuyển sang dạng bị động chỉ có một cách (không có hai cách như mẫu câu SP 5)

Thí dụ 1:

      He was elected president of the republic.

Thí dụ 3:

      He will be appointed manager.

16. SP 8b: S + V-Get + Pro/N + A

Ghi chú:

      Mẫu câu này cũng có cấu trúc như mẫu câu trước, chỉ khác là bổ ngữ ở đây không phải là danh từ mà là tính từ. Một số từ thường dùng là: bake, boil, break, burn, colour, cut, drive, fill, find, get, hold, keep, leave, like, make, pack, paint, pull, push, see, set, turn, wash, wipe.

Chú ý dạng câu khi chuyển sang dạng bị động:

Thí dụ 4:

      The box was found empty.

Thí dụ 5:

      The prisoner was set free.

Thí dụ 8:

      The door was painted green.

17. SP 8c: S + V-CONSIDER + Pro/N + (to be) + N/A

Ghi chú:

a) Mẫu câu này cũng có cấu trúc như hai mẫu câu trước, chỉ có khác một điểm quan trọng là những động từ dùng trong mẫu câu này diễn đạt một ý kiến, nhận định, nhận xét… và đều có thê chuyển sang mẫu SP 11a với mệnh đề danh từ làm tân ngữ.

Thí dụ 2:

      They proved that he was wrong.

Thí dụ 3:

      His friends think that he is a good worker.

      (Những câu trong mẫu câu SP 8a và SP 8b không đối như thế được)

      Những động từ chính thường dùng là: acknowledge, believe, consider, count, declare, deny, seem, fancy, feely find, guess, imagine, judge, know, prove, realize, report, see, show, suppose, suspect, take ( = suppose), think, understand, take in to account, assceme.

b) To be thường có thể bỏ được, trừ trường hợp dùng to have been để nói về quá khứ. Chú ý chuyển sang dạng bị động như sau:

Thí dụ 1: She is considered to be honest.

Thi du 2: The man was known to have been a spy.

18. SP 9a: S + V-ASK + Pro N + (not) + To-inf.

Ghi chú:

      Mẫu câu này và 3 mẫu tiếp theo đều có một tân ngữ và bổ ngữ của tân ngừ là một dạng không chia của động từ. Số động từ dùng theo mẫu câu này tương đốỉ nhiều: advise, allow, ask, can’t bear, beg, cause, challenge, choose, command, compel, dare (= thách), decide, determine, encourage, entreat (= van nài), expect, force, get, give (give someone to understand), hate, help, implore (= van nài, cầu khẩn), instruct, intend, invite, lead (= làm cho), leave, like, love, mean, (“ có ý định), oblige, order; permit, persuade, prefer, prepare, press (= thúc ép), promise, remise, remind, request, teach, tell, tempt, trouble, urge, want, warn, wish.

Chú ý dạng câu ở dạng bị động.

Thí dụ 1:

      I was asked not to get up late.

Thí dụ 4:

      You are expected to work hard.

19. SP 9b: S + V-LET + Pro/N + Inf

Ghi chú:

      Mẫu câu này có bổ ngữ của tân ngữ là động từ nguyên thể không có to. Chỉ có tương đối ít động từ dùng được mẫu câu này, chia làm hai nhóm:

      a) Nhóm A gồm những động từ: let, make ( = buộc làm gì), have (muốn hoặc bảo, buộc ai làm gì), know ( = thấy) và bid ( = yêu cầu).

      b) Nhóm B gồm những động từ chỉ cảm giác: feel, hear, listen to, look at; notice, observe, perceive, see, watch. Đặc điểm của động từ nhóm này là cũng dùng ô mẫu câu SP9c sau đây với ý nhấn mạnh hành động đang tiếp diễn.

Thí dụ 5:

      I heard the man coming in.

      Tôi nghe thấy tiếng anh ta đang đi vào.

Thí dụ 5: They felt the house shaking.

      Họ cảm thấy ngôi nhà đang rung.

Chú ý:

      Khi chuyển sang dạng bị động thì động từ nguyên thể lại phải có to.

Thí dụ 2: They were made to do its.

Thí dụ 4: He has never been known to behave so badly.

20. SP 9c: S + V-Keep + Pro/N + V-ing

Ghi chú:

      Mẫu câu này có bổ ngữ của tân ngữ là động tính từ hiện tại. Chỉ có tương đối ít động từ dùng ở mẫu câu này chia làm hai nhóm:

      a) Nhóm A gồm những động từ như: catch, find, get (get something going), have, imagine, keep, leave, set, start. Những động từ này không dùng ở SP 9b.

      b) Nhóm B gồm những động từ cũng dùng dược với mẫu câu SP9b (xem danh sách ở mục (b) ghi chú trên đây và thêm động từ smell tuy cũng chỉ cảm giác nhưng chỉ dùng ở mẫu này thôi).

      Chú ý dạng câu khi chuyển sang dạng bị dộng.

Thí dụ 1:         We were kept waiting.

Thí dụ 2:        My friend was found working in the garden.

21. SP 9d: S + V-HAVE + Pro/N + V-ed

Ghi chú:

      Mẫu câu này có bổ ngữ của tân ngữ là động tính từ quá khứ. Ta đã học mẫu câu này qua cấu trúc to have, something done, nhưng ở đây mở rộng cho nhiều động từ khác, như: feel, find, hear, like, make, prefer, see, want, wish, get. Riêng với have, chú ý ngoài nghĩa bảo ai, đưa ai làm việc gì, còn có nghĩa chịu đựng một việc mà mình không muốn (như thí dụ 7 trong bảng trên hoặc câu: She had her hand bag stolen, cô ấy bị mất túi xách) (xem bài 23 về to have).

Bài tập

1. Chuyển những câu sau đây sang dạng nói bị động.

      1. They nominated him Prime Minister.

      2. His friends nicknamed him “RED NOSE”.

      3. They left the windows open.

      4. You had better pack the dresses flat.

      5. Most people supposed him to be innocent.

      6. Everyone reported him to be the best man for the job.

      7. We can’t allow them to come into the building.

      8. He advised his brother to accept the offer.

      9. Someone has heard her sing in English.

      10. He bade the attendants leave the hall.

      11. They saw the thief running away.

      12. You won’t catch him doing that again.

2. Một số động từ được dùng ở nhiều mẫu câu khác nhau với ý tương tự hoặc khác nhau. Nghiên cứu cách dừng động từ trong các cẩu sau, ghi số mẫu câu và dịch ra tiếng Việt.

      1. I have made some mistakes.

      2. They made him chairman of the Committee.

      3. His words made me angry.

      4. What makes you think so?

      5. He couldn’t make his voice heard.

      6. I have had breakfast.

      7. I had my bicycle repaired.

      8. He often has to go to the doctor.

      9. We will have him do that in time.

      10. We cant have them wasting their time in this way.

      11. He wants a new pair of shoes.

      12. They want to play volley-ball.

      13. His shirt wants mending.

      14. I want my son to become an engineer.

      15. He wants his fish fried, not boiled.

22. SP 10a: S + Vt Pr/N + Adv

Ghi chú:

      Mẫu câu này có tân ngữ là danh từ hoặc đại từ và trạng ngữ là phó từ, cụm phó từ hoặc mệnh đề. Động từ dùng với mẫu câu này có thể chia ra làm hai loại.

      a) Nhóm A gồm tất cả những động từ thông thường có thể có tân ngữ và như vậy mẫu câu này chỉ là dạng mở rộng của mẫu câu SP 4a trạng ngữ các loại (chỉ nơi chốn, thời gian, thể cách v.v…) thích hợp.

      b) Nhóm B gồm những động từ gắn liền vôi một phó từ nhỏ (Adverbial Particle) như put on, turn off, throw away, bring about, pick up, give up... (số này cũng rất nhiều) dùng trong mẫu này trong trường hợp tân ngữ là một đại từ (không thể chuyển sang mẫu của SP10b), hoặc một danh từ hay cụm danh từ tương đối ngắn (có thể chuyển sang mẫu câu SP 10b sau đây).

Thí dụ:

      Bring the chairs in (SP 10a).

      Bring them in (SP 10a).

      Bring in the chairs, (SP 10b).

      Nhưng không nói:

      Bring in them (sai)

      Chú ý dạng câu khi chuyển sang dạng bị động.

Thí dụ :

      He was taken to the cinema.

      Thí dụ 8:

      The gas has been turned off.

23. SP 10b: S + V-PUT + adp + N

Ghi chú:

     Mẫu câu này là một biến thể của mẫu câu SP 10a dùng với động từ thuộc nhóm B nói trên gắn liền với một phó từ nhỏ (viết tắt là adp – Adverbial Particle) và trong trường hợp tân ngữ không phải là đại từ.

Chú ý: Khi chuyển sang dạng bị động thì không khác gì mẫu câu trên.

Thí dụ:

     We brought down three enemy planes =

     Three enemy planes were brought down.

     We brought them down = They were brought down.

Bài tập

3. Chuyển những câu sau đây (SP 10a) sang dạng mẫu câu SP 10b trong trường hợp có thể được.     

     1. You should wind the clock up.

     2. Have you sent the parcels back?

     3. Please bring all the children in.

     4. Have you given it away?

     5. Lock this up, please.

     6. I can’t get this nail out.

     7. I’ll take the dog out.

     8. Will you put all those things here?

     9. Have you packed them up?

     10. We took the children for a walk.

     11. We called the specialist in to ask his advice.

     12. Please cross the wrong word out.

     13. Will you think it over a little longer?

     14. Don’t forget to bring the magazine back this afternoon.

     15. You may turn the radio on now.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận