Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực – Tiếng Việt 4

Đang tải...

A – Mục tiêu bài học

      – Hệ thống hóa các từ ngữ đã học thuộc chủ điểm Có chí thì nên.

      – Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm trên.

B – Tìm hiểu nội dung (Hướng dẫn làm bài tập)

1. Tìm các từ:

a. Nói lên ý chí nghị lực của con người:

      quyết tâm, quyết chí, kiên quyết, kiên trì, kiên nhẫn, bền gan, bền chí, bền lòng, vững lòng, vững tâm, vững chí,…

b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người:

      khó khăn, gian khổ, gian nan, gian khổ, gian truân, chông gai, thách thức, thử thách,…

2. Đặt câu với một từ đã tìm được ở bài tập 1.

a. Từ thuộc nhóm (a):

      – Quyết tâm phấn đấu hoàn thành kế hoạch mà lớp đề ra.

      – Bạn Nam kiên trì vượt qua khó khăn để học tập tốt. 

      – Mẹ hãy vững lòng rồi mọi việc sẽ qua.

      – Chú ấy là một chiến sĩ kiên cường.

b. Từ thuộc nhóm (b):

      – Dù khó khăn, gian khổ nhưng anh Ký vẫn cố gắng vượt qua.

      – Con đường cách mạng của Việt Nam còn lắm chông gai.

      – Chúng ta phải vượt qua mọi thử thách để đi đến thành công.

      – Cuộc chiến đấu chống ma túy còn nhiều thách thức, gian truân.

3. Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

Đoạn văn tham khảo 

    Nguyễn Ngọc Ký dù bị liệt cả hai tay nhưng anh vẫn muốn đi học.

      Anh đã tập viết bằng các ngón chân của mình. Mặc dù những ngày đầu tập viết đối với anh rất khó khăn, đôi lúc các ngón chân co quắp lại khiến anh đau đớn vô cùng. Mực đổ tung tóe, có lúc anh toan nghỉ học, nhưng rồi anh lại quyết tâm, kiên trì luyện tập.

Kết quả những bài viết của anh đã được cô giáo cho điểm chín, điểm mười.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận