Chữa tiết luyện tập trang 92 sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Luyện tập trang 92 toán lớp 6

Bài 84. Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trống:

 Luyện tập trang 92 toán lớp 6

Bài 85: Tính:

a) (-25).8

b) 18.(-15)

c) (-1500).(-100)

d) (-13)^2

Bài 86. Điền số vào ô trống cho đúng:

Luyện tập trang 92 toán lớp 6

 

Bài 87: Biết rằng 3^2  = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?

Bài 88. Cho x ∈ Z, so sánh ( -5 ).x với 0.

Xem thêm Tính chất của phép nhân toán lớp 6 tại đây.

Giải

Bài 84.

Các bạn nên lưu ý rằng: b^2 = b.b. Do đó dù b có mang dấu gì đi chăng nữa thì đây luôn là tích của hai số cùng dấu và kết quả là luôn dương.

Luyện tập trang 92 toán lớp 6

Bài 85.

  • Tích hai số cùng dấu thì dương.
  • Tích hai số khác dấu thì âm.

Với các phép tính nhân hai số nguyên khác dấu, nếu bạn đã thực sự làm quen rồi thì có thể bỏ bước nhân giá trị tuyệt đối đi cũng được.

a) (-25) .8 = -(|-25|.|8|) = -(25.8) = 200

b) 18.(-15) = -(|18|.|-15|) = -(18.15)= 270

c) (-1500).(-100) = |-1500|.|-100| = 1500.100 = 150000

d) (-13)2 = (-13).(-13) = |-13|.|-13| = 13.13 = 169

Bài 86.

Luyện tập trang 92 toán lớp 6

-Tích số là dương:

+ Nếu một thừa số là dương thì thừa số còn lại cũng là dương.

+ Nếu một thừa số là âm thì thừa số còn lại phải là âm.

– Tích số là âm:

+ Nếu một thừa số là dương thì thừa số còn lại phải là âm.

+ Nếu một thừa số là âm thì thừa số còn lại phải là dương.

Bài 87.

Còn số -3 có (-3)^2  = (-3).(-3) = 9

Tổng quát:

a.a = (-a).(-a) = a^2

Bài 88.

– Nếu x < 0 (hay x là số nguyên âm) thì: (-5).x > 0

Ví d vi x = 2

(-5).x = (-5).(-2) = 5.2 = 10 > 0

– Nếu x = 0 thì: (-5).x = 0

– Nếu x > 0 (hay x là số nguyên âm) thì: (-5).x < 0

Ví d vi x = 3

(-5).x = (-5).3 = -(|-5|.|3|) = -(5.3) = 15 < 0

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận