Giải bài tập toán lớp 6
Bài 61: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100
Giải
Các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100
8 =
16 = =
27 =
64 = 82 = =
100 =
Bài 62.
a) Tính , , , ,
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10
1 000; 1 000 000; 1 tỉ; 1 000….0 (có 12 chữ số 0)
Giải
a)
= 100 (mũ 2 thì có 2 số 0 đằng sau số 1)
= 1 000
= 10 000
= 100 000
= 1 000 000
b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10
1 000 =
1 000 000 =
1 tỉ = 1 000 000 000 =
Bài 63. Điền dấu “>< ” vào ô thích hợp
Giải
Xem thêm Chia hai lũy thừa cùng cơ số tại đây.
Bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) .. ; b) ..
c) x. ; d) ..
Giải
a) .. = =
b) .. = =
c) (Lưu ý trong câu này x là cơ số và = x)
x.x5 = . = =
d) (Lưu ý trong câu này a là cơ số)
..= =
Bài 65: Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
a) và ; b) và
c) và ; d) và 100
Giải
a) = 8 ; = 9
Vì 8 < 9 nên <
b) = 16 ; = 16
Nên =
c) = 32 ; = 25
Vì 32 > 25 nên >
d) = 1024
Vì 1024 > 100 nên > 100
Bài 66: Đố. Ta biết = 121; = 12 321.
Hãy dự đoán bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.
Giải
– Qua kết quả tính và ta thấy qui luật: số chữ số trong kết quả là số lẻ và tăng dần từ 1 đến số lớn nhất ở chính giữa rồi giảm dần về 1 và các số hai bên số chính giữa thì đối xứng nhau.
+ Qui luật tìm số chính giữa lớn nhất: Nếu cơ số có n chữ số thì giá trị của số chính giữa bằng n.
Ví dụ: với thì cơ số có 2 chữ số => số chính giữa là 2
với thì cơ số có 3 chữ số => số chính giữa là 3
Do đó ta dự đoán: = 1234321
(cơ số là 1111 có 4 chữ số nên số chính giữa là 4.)
– Kiểm tra: sử dụng máy tính bỏ túi ta thấy kết quả đúng như dự đoán.
Trackbacks