Luyện tập 1 trang 24 toán lớp 6
Bài 47: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 35) – 120 = 0;
b) 124 + (118 – x ) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Giải
a) (x – 35) – 120 = 0
(x – 35) = 0 + 120
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
(118 – x) = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153
Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29
Giải
- 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
- 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75
Ghi chú: Tìm số thêm hoặc bớt vào một số hạng của tổng để có một số hạng trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm…
Xem thêm Luyện tập 2 trang 25 sách giáo khoa toán
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37
Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997
Giải
- 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225
- 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357
Ghi nhớ: Thêm vào một số sao cho số trừ trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 51: Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Giải
Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 5 + 2 = 15
- Số phải tìm ở cột dọc thứ (3) là 15 – (2 + 6) = 15 – 8 = 7
- Số phải tìm ở cột nằm ngang thứ (6) là 15 – (8 + 6) = 15 – 14 = 1
- Từ đó ta dễ dàng tìm được số ở ô trong cột dọc (2) là 9, số ở ô trong cột ngang (4) là 4, và sô” cuổì cùng là 3 ở cột dọc (1).
Ghi chú:
- Trước hết ta lấy tổng của cột có 3 số.
- Tiếp đến ta tìm số ở các cột đã có hai số cho trước.
- Tìm được số nào ta điền vào ô trống thì dễ dàng tìm số của các ô còn lại.
Trackbacks