Luyện tập về từ đồng nghĩa Tuần 1 Tiếng Việt 5

Đang tải...

Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa

1. Tìm các từ đồng nghĩa:

a) Chỉ màu xanh: xanh, xanh xanh, xanh nhạt, xanh lơ, xanh lá mạ, xanh nõn chuối, xanh nước biển, xanh da trời, xanh hòa bình, xanh thẫm, xanh lá cây, xanh biếc, xanh rờn, xanh lè, xanh lét, xanh ngắt, xanh rì, xanh xao…

b) Chỉ màu đỏ: đỏ, đỏ au, đó bừng, đỏ chóe, đò chói, đỏ chon chót, đó hoe, đó hỏn, đỏ hoét, đỏ loét, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ ngàu, đỏ ối, đò ửng, đỏ rực, đỏ gạch, đỏ thẫm, đo đỏ…

c) Chỉ màu trắng: trắng, trắng bạch, trắng bệch,trắng bóc, trắng nuột, trắng phau, trắng tinh, trắng xanh, trắng nõn…

d) Chỉ màu đen: đen, đen đúa, đen đỏ, đen giòn, đen hăc, đen kịt, đen láy, đen nhánh, đen nhẻm, đen nhức, đen sì, đen thui, đen tuyền…

2. Đăt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.

M:

– Bạn Lan có đôi mắt đen láy.

– Thằng bé ăn mày đen đúa trông thật tội.

– Nhũng con cò trắng phau bay lượn trên cánh đồng.

3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn:

Cá hồi vượt thác 

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng, Suốt đêm thác réo điên cuồng. Xước tung lên thác thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xôi gầm vang. Những con cá hồi lây đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh,

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Xem thêm Quang cảnh làng mạc ngày mùa 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận