Looking Back + Project –  trang 66 Unit 12 Life On Other Planets? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 8 mới

Đang tải...

Unit 12 : Life On Other Planets?

                       Looking Back

 

∗Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to life on other planets

– Review more about target laguage: reported speech for questions.

Looking Back

Bài 1. Sắp xếp lại những chữ cái và đặt tên hình ảnh.

1.aliens

2. space buggy

3. weightless

4. solar system

5.planet

6. spaceship

7. flying saucer

8. galaxy

Bài 2. Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.

1.accommodate

Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.

2.surface

Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.

3.traces

Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.

4.experienced

Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

5.climate

Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.

6.NASA

NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).

Bài 3. Gạch dưới những trả lời đúng.

1.if

Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.

2.had been

Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.

3.who

Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng

4.had been

Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.

5.how

Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.

6.ate

Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.

7.what

Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.

Bài 4. Đặt những từ/ cụm từ theo đúng thứ tự để trả lời cho câu hỏi.

1.He asked me how I would react if I saw an alien.

Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.

2.The teacher asked me which planet was most suitable for human life.

Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.

3.My friend asked me when humans had first landed on the moon.

Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

4.She asked me what the difference between a planet and a star was.

Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì

5.They asked if there was water on Mars.

Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.

Bài 5. Thay đổi những câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.

1.The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.

Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.

2.Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.

Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.

3.Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.

Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974.

4.Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.

Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.

5.The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.

Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.

6.Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately. Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì

Bài 6. Chọn câu đúng (A-E) để đặt vào bài đàm thoại.

1.B

2. D

3. A

4. C

5. E

Người phỏng vấn: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?

Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.

Người phỏng vấn: Vâng. Khi nào là UFO đầu tiên được thấy ở Mỹ?

Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.

Người phỏng vấn: Ồ! Cách đây rất lâu. Vậy còn về những điều đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?

Giáo sư kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.

Người phỏng vấn: Vậy tất cả những điều này đều ở Mỹ?

Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua kênh Anh.

Người phỏng vấn: Thật không thể tin được!

Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO…

Project

Bài 1.  Viết những cụm từ trong khung bên dưới hình và trả lời câu hỏi.

A.space buggy (toa không gian)

B.space shuttle (xe buýt không gian)

C.Vostok spacecraft (tàu không gian Vostok)

1.Những thứ trong hình là gì?

They are a space buggy, a space shuttle and Vostok spacecraft.

Chúng là một toa không gian, một xe buýt không gian và tàu không gian Vostok.

2.Chúng được sử dụng khi nào? Ai sử dụng chúng.

A space buggy may be used by austronauts to travel in the surface of the Moon and carry out research.

Một toa không gian có thể được dùng bởi phi hành gia để đi trên bề mặt mặt trăng và tiến hành nghiên cứu.

The space shuttles were used by NASA to bring astronauts on missions in space. They were also used to help assemble the International Space Station. There were five space shuttles built in total.

Xe buýt không gian được dùng bởi NASA để mang phi hành gia làm nhiệm vụ trên không gian. Chúng cũng được dùng để giúp làm mẫu tại trạm Không gian Quốc tế.

Vostok 1, a spacecraft which was launched on 12. 04. 1961, taking Yuri Gagarin, a cosmonaut, from Soviet Union into space.

Vostok 1, một tàu không gian mà được phóng vào ngày 12/04/1961, mang theo Yuri Gagarin, một phi hành gia từ Sô Viết (Liên Xô) vào vũ trụ.

Bài 2. Làm theo nhóm. Chọn một phương tiện không gian hoặc cỗ em thích từ hình ảnh hoặc nơi khác.

Bài 3. Tìm thông tin về phương tiên hoặc máy.

–   Phương tiện/ máy được gọi là gì?

–   Nó được dùng khi nào và ở đâu?

–   Nó sử dụng năng lượng gì?

–   Ai có thể điều khiển được nó?

–   Điều đặc biệt về nó?

Bài 4. Trình bày thông tin cho lớp. Bình chọn bài hay nhất.

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận