Looking Back + Project – Unit 8 New Ways To Learn? trang 34,35 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 mới

Đang tải...

Unit 8 : New Ways To Learn?

             Looking Back + Project

 

*Aims and Objectives:

– To help Ss pronounce correctly three -syllable adjectives and verbs in isolation and in context.

– To teach Ss some lexical items related to new ways to learn.

– By the end of the lesson Ss are able to:

+ Pronounce correctly three -syllable adjectives and verbs related to the topic new ways to learn.

+ Use some key words of the topic new ways to learn.

+ Do the exercises on relative clauses.

Looking Back

Pronunciation (phát âm)

Bài 1. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

 

 

Bài 2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable.(Nghe lại và đặt dấu ‘ trước âm tiết nhấn.)

Click tại đây để nghe:

 

Đáp án

Vocabulary (Từ vựng)

Bài 1. Complete the text with the appropriate words from the box.(Hoàn thành bài văn với những từ phù hợp có trong khung.)

Electronic dictionaries are now common in English classes. They can be very easily downloaded into your personal (1)________ device that you carry with you everywhere. This new technology is wonderful, but it can affect your learning. People may think a dictionary is the best way to (2)__________ new words. In fact, learning new vocabulary by translating slows down your learning process. A (3)_________ should only be used when all other ways of finding out the meaning have failed. There are other ways of understanding new vocabulary, such as looking at the parts of the word or using context to guess its meaning. Modern (4)__________ has entered your life and you should try to take (5)___________ of it.

Electronic dictionaries in mobile (6)__________ are a great learning tool, but you need to think how to use them effectively.

Đáp án

(1) d. electronic             (2) e. learning                (3) b. dictionary

(4) c. technology           (5) f. advantage             (6) a. devices

Dịch:

Từ điển điện tử hiện nay phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể rất dễ tải về thiết bị điện tử cá nhân của bạn mà bạn có thể mang theo với bạn đến mọi nơi. Công nghệ mới này thật tuyệt, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến việc học của bạn. Người ta có thể nghĩ một từ điển là cách tốt nhất để học từ mới. Thực tế, việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học của bạn. Từ điển chỉ nên được sử dụng khi tất cả những cách tìm ra nghĩa đã thất bại. Có những cách khác để hiểu từ vựng mới, như là nhìn vào những thành phần của từ hoặc sử dụng ngữ cảnh để đoán nghĩ. Công nghệ hiện đại đã thâm nhập vào cuộc sống của bạn và bạn nên cố gắng tận dụng nó. Từ điển điện tử trong những thiết bị di động là một công cụ học tập rất hay, nhưng bạn cũng cần nghĩ đến cách sử dụng chúng hiệu quả.

Bài 2. In pairs, ask and answer the following questions.(Làm theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1.How can we use electronic dictionaries?

2.Why is learning new vocabulary with a dictionary not the best way?

3.What should we do now that modern technology has entered our lives?

Đáp án

1.Làm sao chúng ta có thể sử dụng từ điển điện tử?

We can easily download them into your personal electronic device we can carry with us everywhere.

Chúng ta có thể dễ dàng tải chúng vào những thiết bị điện tử cá nhân mà chúng ta có thể mang theo chúng ở mọi nơi.

2.Tại sao việc học từ mới với một từ điển không phải là cách tốt nhất?

Because learning new vocabulary by translating slows down the learning process.

Bởi vì việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học.

3.Chúng ta nên làm gì khi công nghệ hiện đại thâm nhập vào cuộc sống của chúng ta?

We need to think how to use them effectively.

Chúng ta cần nghĩ ra cách sử dụng chúng hiệu quả.

Grammar (Ngữ pháp)

Bài 1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose” to fill in each gap.(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)

1.The house__________ my father built is big.

2.Mr Xuan Truong,__________ was my first teacher, received an award for teaching excellence.

3.That media player,__________ I often use to practise English, has some great apps.

4.That’s Peter,__________ father has just come back from the Philippines.

5.The woman__________ you have just spoken to is my favourite English teacher.

6.People__________ work involves using a computer for most of the day may suffer from headaches.

Đáp án

1.which

Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.

2.who

Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.

3.which

Công cụ truyền thông, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.

4.whose

Đó là Peter, người mà cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.

5.who

Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.

6.whose

Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng một máy tính hầu như cả ngày có thể bi bệnh đau đầu.

Bài 2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.(Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dấu phẩy (,) nếu cần thiết.)

1.Shakespeare was a famous playwright. His birthplace was Stratford-upon-Avon.

2.His grandmother had a great influence on his life. She was a hard-working woman.

3.Tom has hundreds of books. They are all in foreign languages.

4.Lan is interested in physics. I don’t like it.

5.I will always remember the teacher. He taught me how to read and write.

6.The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.

Đáp án

1.Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright.

Shakespeare người mà sinh ra ở Stratford-upon-Avon, là một nhà viết kịch nổi tiếng

2.His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life.

Bà anh ấy, người mà là một người phụ nữ chăm chỉ, dã có tác dộng lớn dến cuộc sống của anh ấy.

3.Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages.

Tom có hàng trăm quyển sách mà là bằng ngôn ngữ nước ngoài cả.

4.Lan is interested in physics, which I don’t like.

Lan quan tâm đến vật lý, môn học mà tôi không thích.

5.I will always remember the teacher who taught me how to read and write.

Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên mà dã dạy tôi dọc và viết.

6.The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.

Cô gái mà từ điển điện tứ của cô ấy bị hư trông rất bưc bội.

Project

Bài 1. Your class is going to hold a discussion on the topic Personal electronic devices in class – to use or not to use. To prepare for your group’s presentation, discuss the following:(Lớp của em sẽ tổ chức một cuộc thảo luận vể một chủ để “Thiết bị điện tử ca nhân trong lớp học – dùng hay không dùng”. Chuẩn bị bài thuyết trình của nhóm em, thảo ỉuận những điểu sau: )

1.Reasons for the use / ban of electronic devices in class;

2.List of possible rules of limiting the use of the electronic devices (if your group selects using the devices).

 

SUGGESTED ANSWERS

1.Lý do để sử dụng/cấm thiết bị điện tử trong lớp;

–  help them study better (giúp chúng ta học tập tốt hơn)

–  search for information in Internet (tìm kiêm thông tin trên Internet)

–   record the lesson (ghi lại bài học)

–  do the homework (làm bài tập về nhà)

We should let children use electronic devices in class. Because devices can help them study better. They can search for information in Internet, record the lesson and do the homework.

Chúng ta nên để cho bọn trẻ sử dụng những thiết bị điện tử trong lớp. Bởi vì những thiết bị có thề giúp chúng học tốt hơn. Chúng có thể tìm. kiếm thông tin trên Internet, ghi âm bài học và làm bài tập về nhà.

–  distract the study (xao lãng việc học)

–  play game much (chơi game nhiều)

–  use them to cheat in exam (dùng chúng để gian lận trong bài kiểm tra)

We should not let children use electronic devices in class. The devices can distract students from studying. The children can use them to play game all the time and cheat in the exam.

Chúng ta không nên để bọn trẻ sử dụng những thiêt bị điện tử trong lớp. những thiết bị có thể làm xao lãng học sinh khỏi việc học. Bọn trẻ có thể sử dụng chủng dể chơi game suốt và gian lận trong bài kiểm tra.

2.Danh sách những luật giới hạn việc dùng thiết bị điện tử. (Nếu nhóm em chọn việc sử dụng những thiết bị).

–   do not use electronic devies somuch a day (không sử dụng thiết bị điện tử nhiều giờ trong ngày)

–   use them for good purpose (sử dụng chúng cho mục đích tốt)

–  control your use in good level (kiểm soát việc sử dụng của bạn theo một mửc độ hợp lý)

Bài 2. Present your group’s ideas to the class.(Trình bày ý kiến của em trước lớp.)

Xem thêm : Communication and Culture – Unit 8 New Ways To Learn? trang 33 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 mới

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận