Looking back + Project – Unit 11 Changing Roles in Society?  trang 68 – 69 Sách Giáo Khoa tiếng Anh 9 mới

Đang tải...

Unit 11 : Changing Roles in Society?   

                      Looking back + Project

 

OBJECTIVES:

By the end of this Unit, students will be able to revise vocabulary and grammar from unit 11.

-Vocabulary: review.

-Grammar: review

Looking back

Bài 1 Complete the sentences with the words in the box.

[ Hoàn thành câu với những từ trong khung]

 

1.male-dominated

Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.

2.individually-oriented

Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.

3.hands-on

Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.

4.responsive to

Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5.financially

Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.

6.facilitators

Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.

Bài 2 Use the words in their correct forms to complete the sentences.

[ Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau]

 

1.supports

Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2.provider

Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.

3.predicting

Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.

4.tailored

Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.

5.evaluate

Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.

6.witnesses

Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.

Bài 3  Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

[ Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu]

 

1.A group of biologists ______ come from different countries are studying the emperor penguin in Antarctica.

[ Một nhóm các nhà sinh học người mà đến từ những quốc gia khác nhau đang nghiên cứu loài chim cách cụt ở Antarctica]

A.which

B. whom

C. that

D the

2.The young man sitting by the bar is the famous boyscout Peter Wing, we were talking bout.

[Chàng trai trẻ ngồi gần bar là một hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người chúng ta đang nói về]

A.whom

B. that

C. whose

D. him

3.On the wall are some old photos,_______ in black and white.

[ Trên bức tường là những bức ảnh cũ, màu trắng đen]

A.which is

B. which are

C. who are

D. they are

4.Have you ever seen Picasso’s La Guerre, is really a masterpiece?

[Bạn đã bao giờ gặp Picasso’s La Guerre, cái mà thật sự là một kiệt tác]

A.who

B. which

C. that

D. they

5.This lovely place is called Nowy Swiat, means New World.

[ Địa điểm đáng yêu này là Nowy Swiat, có nghĩa là thế giới mới]

A.who

B. it

C. which

D that

6.The police are now looking for two young men were seen running out of the store.

[ Cảnh sát đang tìm kiếm hai thanh niên người mà được nhìn thấy đang chạy ra khỏi cửa hàng]

A.which

B. they

C. whom

D. who

Bài 4  Use the correct form of the relative clause to  combine the two sentences into one.

[ Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành 1 câu]

 

1.Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.

2.The town hasn’t got any parks where people can go and relax.

3.My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their vision of the future.

4.Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.

5.There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6.The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.

Bài 5 Match each prediction with two responses.Then practise saying them in pairs.

( Nối mỗi dự đoán với hai phản hồi. Sau đó thực hành nói theo cặp)

 

1.C,H

Người ta không còn gửi thư nữa

Tôi ước họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọc những lá thư tay, nó mang tính riêng tư hơn.

Chắc chắn rồi. Thư điện tử và tin nhắn sẽ thay thế chúng.

2.D, F

Công nghệ sẽ cho phép những bà mẹ các con ở nhà một mình .

À, tại sao không? Chúng ta đã nhìn thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.

Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.

3.B, G

Con người sẽ đi lại bằng những chiếc tàu hỏa siêu âm.

Nhanh hơn máy bay à? Sao có thể được?

Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy viễn cảnh này xảy ra.

4.A, E

Sẽ có những ngôi nhà lơ lửng trong các thành phố lớn.

Nó sẽ giống như treo lơ lửng nhỉ?

Tôi rất thích. Nhìn ra cửa sổ sẽ thú vị hơn.

Project

[Cái nhìn về tương lai]

[ Có nhiều sự thay đổi trong xã hội hơn 30 năm qua, và nhiều sự thay đổi hơn nữa chắc chắn sẽ diễn ra. Một cuộc thi được gọi là CÁI NHÌN CỦA BẠN VỀ TƯƠNG LAI đã được mở ra trực tuyến cho học sinh của trường. Thành lập một nhóm 5-6 người làm việc cùng nhau để thảo luận:

– cái nhìn của bạn về tương lai là gì

– thế giới sẽ khác như thế nào so với thế giới ngày nay

– bạn cảm thấy như thế nào về điều đó

Sau đó sẵn sàng trình bày ý kiến của bạn trước lớp trước khi đăng lên trang web của trường.]

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận