Looking Back + Project – trang 46 – 47 Unit 9 Preserving The Environment? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 mới

Đang tải...

Unit 9 : Preserving The Environment?

             Looking Back + Project

 

*Aims and Objectives:

– To help Ss pronounce correctly three -syllable nouns in isolation and in context.

– To teach Ss some lexical items related to preserve the environment.

– By the end of the lesson Ss are able to:

+ Pronounce correctly three -syllable nouns related to the topic the environment.

+ Use some key words of the topic the environment.

+ Do the exercises on reported speech.

Looking Back

Pronunciation (Phát âm)

Bài 1. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

 

Đáp án

pollution (ô nhiễm)

energy (năng lượng)

consumption (tiêu thụ)

poverty (nghèo)

solution (giải pháp)

erosion (xói mòn)

animal (động vật)

awareness (nhận thức)

depletion (nhiễm bẩn)

Bài 2. Put a mark (‘) before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers.(Đặt dấu nhấn trước âm nhấn trong mỗi từ ở mục 1. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Click tại đây để nghe:

 

Đáp án

1.pollution

2. e’rosion

3. ’energy

4. ‘animal

5.con’sumption

6. a’wareness

7. ‘poverty

8.de’pletion

9. so’lution

10. pro’tection

Vocabulary (Từ vựng)

Bài 1 Group the words according to their class.

Đáp án

Bài 2. Complete the sentences using the correct words in brackets.(Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.)

1.Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to ____________ it. (preserve /preservation)

2.Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water ______________ in this area. (pollute/pollution)

3.______________ of environmental preservation should be raised in the public as well as in education. (aware/awareness)

4.We should ____________ the limited or non-renewable natural resources for our future generations, (protection /protect)

5.The energy ____________ of the community has increased since the new resort was built. (consume / consumption)

6.Over-exploitation of oil will lead to the ____________ of this natural resource. (depletion /deplete)

Đáp án

1.preserve

Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiên để bảo tồn nó.

2.pollution

Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.

3.awareness

Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.

4.protect

Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.

5.consumption

Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.

6.depletion

Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc can kiệt tài nguyên thiên nhiên này.

Grammar (Ngữ pháp)

Bài 1. Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones.(Đọc câu chuyện. Gạch dưới những câu được Nick, Mary và ông Jones nói.)

Mr Jones is aware of the need for environmental protection. He has two children, Nick and Mary. One weekend, the family went to the beach to have a picnic. The seashore was much polluted because of the amount of waste left there.

Mr Jones was very sad. He said, ‘All this rubbish is killing fish and other sea creatures/ Nick immediately said, ‘We can clean the beach together.’ Mary said, 1 will ask our friends and neighbours to come and help us.’ Mr Jones was very happy that his children wanted to help.

He said, ‘I’m so happy to hear that, children.’

The following week, the family came back to the beach with many of their friends and neighbours. They also brought big carrier bags. Mr Jones gave them gloves and told them, ‘Protect yourselves from germs.’

Dịch:

Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bãi biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn, ông nói: “Tất cá số rác này đang giết cá và những sinh vât biển khác.” Nick liền nói: “Chủng ta cố thể cùng nhau làm sach bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu goi ban bè và hàng xóm chủng ta đến giúp chúng ta.” ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ồng nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vẽ chính chúng ta khỏi vi trùng.”

Những câu được Nick, Mary và ông Jones nói:

Mr Jones said, “All this rubbish is killing fish and other sea creatures”.

Ông Jones nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.”

Nick said, “We can clean the beach together”.

Nick nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sạch bờ biển”.

Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”.

Mary nói: “Con sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm chúng ta đến giúp chúng ta”.

Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”.

Ong Jones nói: “Bô rất vui khi nghe điều đó các con à”.

Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”.

Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói: “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”

Bài 2. Report what Nick, Mary and Mr Jones said.(Báo cáo những gì Nick, Mary và ông Jones nói.)

1.Mr Jones was very sad and said _________________.

2.Nick said _________________.

3.Mary told them _______________.

4.Mr Jones told his children  _________________.

5.Mr Jones gave the family’s friends and neighbours gloves and told them  _____________.

Đáp án

1.Mr Jones was very sad and said that all that rubbish was killing fish and other sea creatures.

Ông Jones rất buồn và nối rằng tất cả sô rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.

2.Nick said that they could clean the beach together.

Nick nói rầng chúng có thể cùnq nhau làm sạch bờ biển.

3.Mary told them she would ask their friends and neighbours to come and help them.

Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờIkêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.

4.Mr Jones told his children he was so happy to hear that.

Ông Jones nói với bọn trề rằng ông rất vui khi nghe điều dó.

5.Mr Jones gave the people gloves and told them to protect themselves from germs.

Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.

Project

Bài 1. Imagine the area in which your school is located has suffered from environmental pollution. Work in groups.

(Tưởng tượng một khu vực trong đó trường em nằm ở khu vực đó đã chịu ô nhiễm môi trường. Làm theo nhóm.)

–      Discuss one type of pollution and its causes and effects on the natural environment and the health of the local people.

–      Find some pictures / photos to illustrate the pollution problem.

–      Write some practical advice on how to reduce this type of pollution.

Dịch:

–   Thảo luận một loại ô nhiễm và nguyên nhân, và tác động của nó lên môi trường tự nhiên và sức khỏe của người dân địa phương.

–   Tìm vài bức tranh Ihình ảnh để minh họa uấn đề ô nhiễm.

–   Viết ra vài lời khuyên về cách giảm loại ô nhiễm này.

Air pollution

Ho Chi Minh City is facing the air pollution. It comes from exhaust from factory, vehicleễ The air pollution influences the atmosphere and people’s respiration badly.

We should use public transportation more and plant more trees to reduce the air pollution.

Ô nhiễm không khí

Thanh Phố Hồ Chí Minh đang dối mặt với ô nhiễm không khí. Nó đến từ khí thải nhà máy, xe cộ. o nhiễm không khí ảnh hưởng xấu đến bầu không khí và sự hô hấp của con người.

Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn và trồng nhiều cây hơn để giảm ô nhiễm không khí.

Bài 2. Prepare and give a presentation to your class.(Chuẩn bị và thuyết trình trước lớp)

Xem thêm : Communication and Culture – trang 45 Unit 9 Preserving The Environment? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10 mới

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận