Lesson 3 –  Unit 16 Let’s go to the bookshop  trang 44 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

Đang tải...

Unit 16 : Let’s go to the bookshop 

                      Lesson 3

 

∗ Objectives:

By the end of the lesson Ps will be able to:

– Use the words and phrases related to the topic The neighbourhood.

– Understand what a syllable is and how to divide words into syllables.

– Develop students’ speaking and listening skills.

∗ Language :

– Sentence Partners:

– Vocabulary:

Bài 1. Listen and repeat.(Nghe và đọc lại).

Click tại đây để nghe:

 

book                         I want to buy a book.

                                    Dịch : Tôi muốn mua một quyển sách.

bookshop               Let’s go to the bookshop.

                                    Dịch : Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.

bakery                    The bread in this bakery is delicious.

                                  Dịch : Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.

supermarket       Let’s go to the supermarket.

                                   Dịch : Chúng ta hãy đi siêu thị.

Bài 2. Listen and circle. Then write and say aloud.(Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

1.a       2. b       3. a        4. b

Bài nghe:

1.Let’s go to the bookshop.

2.1 want to buy a book.

3.There is a bakery near my home.

4.Her sister works in a supermarket.

Bài 3. Let’s chant.( Chúng ta cùng hát ca).

Click tại đây để nghe:

 

Why do you want to…?

Dịch : Tại sao bạn muốn đi đến…?

Let’s go to the bookshop.

Why do you want to go there?

Because I want some rulers.

Dịch :

Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.

Tại sao bạn muốn đi đến đó ?

Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.

 

Let’s go to the bakery.

Why do you want to go there?

Because I’m hungry.

Dịch :

Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.

Tại sao bạn muốn đi đến đó?

Bởi vì tôi đói bụng rồi.

Bài 4. Read and number.(Đọc và đánh số).

Các từ sau được dùng để biểu thị thứ tự của hành động, first (adv) đầu tiên, trước hết: được dùng để giới thiệu hành động đầu tiên trong chuỗi hành động.

then (adv) sau đó, tiếp theo; after that (adv) sau đó: được dùng để giới thiệu hành động tiếp theo. finally (adv) cuối cùng: được dùng để giới thiệu hành động cuối cùng.

Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và viết máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.

a 3     b 4        c 2      d1

Bài 5. Write about you.(Viết về em).

2.

Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim.

Dịch : Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.

3.

Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine.

Dịch : Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.

4.

Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film.

Dịch :  Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.

Bài 6. Project.( Dự án).

Interview three classmates. Ask them where they want togo on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class.

Phỏng vấn ba bạn học. Hỏi họ muốn đi đâu vào Chủ nhật và tại sao họ muốn đi đến đó. Sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận