Lesson 2 – Unit 3 What day is it today? trang 20,21 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Đang tải...

Unit 3 : What day is it today?

                 Lesson 2

 

♥ Objectives:

1.Knowledge:

– By the end of this lesson, Students will be able to ask and answer question about weekly activities.

2.Skills:

– Develop Ss speaking and listening skills.

3.Language focus

* Vocabulary:  go to shool,listen to music,go swimming,visit my grandparents

* Sentence Pattern: – what do you do on….?

I…… in the morning/in the afternoon

Bài 1.Look, listen anh repeat.( Nhìn, nghe và đọc lại).

a) What do you do on Fridays, Nam?

Dịch : Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam?

I go to school in the morning.

Dịch : Tôi đi học vào buổi sáng.

b) How about in the afternoon?

Dịch : Còn vào buổi chiều thì sao?

I help my parents at home.

Dịch : Tôi phụ giúp bố mẹ tôi ở nhà.

c) What do you do on Saturdays?

Dịch : Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?

I visit my grandparents in the morning.

Dịch : Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

d) And in the afternoon?

Dịch : Còn buổi chiều thì sao?

I play footbafl.

Dịch : Tôi chơi bóng đá.

Bài 2. Point and say.( Chỉ và nói).

Click tại đây để nghe:

 

* What do you do on Monday?

Dịch : Bạn làm gì vào thứ Hai?

I go to school in the morning.

Dịch : Tôi đi học vào buổi sáng.

I listen to music in the afternoon.

Dịch : Tôi nghe nhọc vào buổi chiều.

* What do you do on Tuesday?

Dịch :  Bạn làm gì vào thứ Ba?

I go to school in the morning.

Dịch :  Tôi đi học vào buổi sáng.

I watch TV in the afternoon.

Dịch : Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

* What do you do on Wednesday?

Dịch : Bạn làm gì vào thứ Tư?

I go to school in the morning.

Dịch : Tôi đi học vào buổi sáng.

I play the guitar in the afternoon.

Dịch : Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

* What do you do on Thursday?

Dịch : Bạn làm gì vào thứ Năm?

I go to school in the morning.

Dịch : Tôi đi học vào buổi sáng.

I go swimming in the afternoon.

Dịch : Tôi đi bơi vào buổi chiều.

* What do you do on Friday?

Dịch : Bạn làm gì vào thứ Sáu?

I go to school in the morning.

Dịch : Tôi đi học vào buổi sáng.

I visit my friends in the afternoon.

Dịch : Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

What do you do on Saturday?

Dịch : Bọn làm gì vào thứ Bảy?

I go to the zoo in the morning.

Dịch : Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

I play football in the afternoon.

Dịch : Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

What do you do on Sunday?

Dịch :  Bạn làm gì vào Chủ nhật?

I help my parents in the morning.

Dịch :  Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sớng.

I visit my grandparents in the afternoon.

Dịch : Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

Bài 3. Let’s talk.

What day is it today?

Dịch : Hôm nay là thứ mấy?

What do you do on Mondays/Tuesdays/…?

Dịch : Bạn làm gì vào những ngày thứ Hai/ thứ Ba/ …?

Bài 4. Listen and number.( Nghe và điền số).

Click tại đây để nghe:

 

a 3              b 2              c 4              d 1

Bài nghe:

1.

A: Do you visit your grandparents on Saturdays?

B: No, I don’t.

A: What do you do?

B: I go to the zoo.

2.

A: Do you go swimming on Sundays?

B: No, I don’t.

A: When do you go swimming?

B: On Friday afternoons.

3.

A: Do you go to school on Saturdays?

B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4.

A: What do you do on Tuesday afternoons?

B: I stay at home. I play the guitar.

Bài 5. Look and write.(Nhìn và viết).

Today is (1) Friday.

I (2) go to school in the morning.

I (3) go swimming in the afternoon.

Tomorrow is (4) Saturday.

I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.

Dịch :

Hôm nay là thứ Sáu.

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

Ngày mai là thứ Bảy.

Tôi không đi học và các ngày thứ Bảy. Tôi đi sở thú.

Bài 6. Let’s play.(Chúng ta cùng chơi).

Slap the board (Vỗ  tay vào bảng)

♣ Note:

Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào

Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/ they/ we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có).

What do we have on Mondays?

Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

Đáp:

We have + môn học.

Chúng ta có…

Ex: What do we have on Mondays?

Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

We have English.

Chúng ta có môn tiếng Anh.

Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/ không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/ they/ we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có).

Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?

Bạn có môn… vào thứ… phải không?

Trả lời: nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don’t.

Don’t là viết tắt của do not.

Ex: Do you have English on Tuesdays.

Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không?

Yes, I do./ No, I don’t.

Vâng, đúng rồi./ Không, tôi không có.

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận