Lesson 2- Unit 12 This is my house trang 14,15  Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 3

Đang tải...

Unit 12 : This is my house

                      Lesson 2

 

♥ Objectives:

-By the end of the lesson, Ps will be able to use the words and phrases related to the topic My house to describe a house, using Is there a + ( house facility)?- Yes, there is./ No, there isn’t.

•Skills : Listening and talking, reading and writing.

•Task: Look, listen and repeat; point and say; Let’s talk, Listen and number, Read and complete and write about your house

♥ New language:

• Vocabulary:

pond    : ao

gate     : cổng

yard    : sân

fence   : hàng rào

• Sentence patterns:  Is there a gadern?

Yes, there is./

Is there a fence?

No, there isn’t.

 

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

a) This is the living room.

Dịch : Đây là phòng khách.

Wow! It’s nice!

Dịch : Ồ! Nó thật đẹp!

Is there a garden?

Dịch : Có một khu vườn phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

Come and see it.

Dịch : Đến và xem nó đi.

b) Is there a fence?

Dịch : Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Dịch : Không, không có.

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).

Click tại đây để nghe:

a) Is there a pond?

Dịch : Có một cói ao phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

b) Is there a gate?

Dịch : Có một cái cổng phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

c) Is there a yard?

Dịch : Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

d) Is there a fence?

Dịch : Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Dịch : Không, không có.

♦ Note:

There is not = there isn’t.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Is there a pond?

Dịch: Có một cái ao phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

Is there a gate?

Dịch : Có một cái cổng phải không?

No, there isn’t.

Dịch : Không, không có.

Is there a yard?

Dịch : Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, đúng rồi.

Is there a fence?

Dịch : Cổ một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Dịch  : Không, không có.

Bài 4. Listen and number. (Nghe và điền số)

Click tại đây để nghe:

 

a. 2            b. 1         c. 4          d. 3

Audio script

1.

Tony: This Is my house.

Phong: Oh, it’s nice. And there’s a very big tree next to it.

2.

Phong: Is there a pond?

Tony: Yes, there is. Come and see it.

Phong: Wow! What a nice pond!

3.

Phong: Is there a gate?

Tony: Yes, there is.

4.

Phong: That’s a nice fence around the house.

Tony: Thank you.

Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

(1) house   (2) beautiful    (3) pond    (4) tree

Xin chào! Tên của mình là Phong. Đây là nhà mình. Không có hàng rào nào quanh nhà mình. Không có sân, nhưng có một khu vườn phía trước căn nhà. Nó tuyệt đẹp. Có một cái ao và một cái cây trong khu vườn.

Bài 6. Write about your house. (Viết về ngôi nhà của bạn).

1.

Is there a garden?

Dịch : Có khu vườn phải không?

No, there isn’t.

Dịch : Không, không có.

2.

Is there a fence?

Dịch : Có hàng rào phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, có.

3.

Is there a yard?

Dịch : Có sân phải không?

Yes, there is.

Dịch : Vâng, có.

4.

Is there a pond?

Dịch : Có ao phải không?

No, there isn’t.

Dịch : Không, không có.

5.

Is there a tree?

Dịch :  Có cây phải không?

No, there isn’t.

Dịch :  Không, không có

♥ Note:

Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

There’s + a/ an + danh từ số ít.

(Có một…)

There isn’t + a/ an + danh từ số ít.

(Không có.)

There’s là viết tắt của There is isn’t là viết tắt của is not

Danh từ số ít ở bài này chỉ phòng hay đồ vật trong nhà ở dạng số ít.

Ex: There is a kitchen.

Có một nhà bếp.

There isn’t a pond.

Không có cái ao.

Lưu ý :

* Danh từ số ít là danh từ chỉ một người hay một vật

Ex: a book: một quyển sách

a pen: một cây bút

Mr Tan: ông Tân

Miss Huong: cô Hương

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít) đi liền theo sau nó là “is”

Ex: There is a table.

Có một cái bàn.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái tivi một cái bàn, một đồng hồ treo tường thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó.

Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock.

∗ Khi muốn hỏi về sự tồn tại của một vật gì đó một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

Is there a + … danh từ số ít?

(Có một… phải không?)

Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:

– Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì

Yes, there is.

Vâng, có.

– Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì

No, there isn’t.

Không, không có

Ex. Is there a tree?

Có một cây phải không?

Yes, there is/ No, there isn’t. Vâng, có./ Không, không có.

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận