Lesson 1 – Unit 2 I Always Get Up Early. How About You? trang 12, 13 Sách giáo Khoa tiếng Anh 5 mới

Đang tải...

Unit 2 : I Always Get Up Early. How About You?

                   Lesson 1

 

I.Objectives:

By the end of this unit pupils can

– Use the words and phrases related to the topic Daily routines. Ask and answer questions about someone’s Daily routines, using What do you do…? – I always/ usually/often/sometimes….

– Develop Ss speaking and listening skills.

– Ss look after , solve problems and study themselves.

– Studious and obedient students and love their hometown, family and friends.

II.Languages focus:

– Sentence Pattners: What do you do…? – I always/ usually/often/sometimes….

– Vocabulary: always,often, usually, sometimes, brush teeth, morning exercise….

Bài 1. Nhìn, nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

 

a) Hi, Quan! You’re up early!

Chào Quân! Bạn dậy sớm thế!

Hi, Tom. Yes, I always get up early. How about you?

Chào Tom. Vâng, mình luôn luôn dậy sớm. Còn bạn thì sao?

b) Me too. I get up early and I always have a big breakfast before I go to school.

Mình cũng vậy. Mình dậy sớm và mình luôn luôn ăn sáng no trước khi đi học.

Good idea!

Ý hay đây!

c) What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

After school? I usually do my homework.

Sau giờ học phải không? Mình thường xuyên làm bài tập về nhà.

d) So do I. And often talk with friends online.

Mình cùng vậy. Và thường nói chuyện với những người bạn trực tuyến (online).

I can see that. Ha ha!

Tôi có thể hiểu/biết điều đó. Ha ha!

Bài 2. Chỉ và đọc

Click tại đây để nghe:

a) What do you do in the morning?

Bạn làm gì buổi sáng?

I always brush my teeth.

Tôi luôn luôn đánh răng.

b) What do you do in the morning?

Bạn làm gì buổi sáng?

I usually do morning exercise.

Tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

c) What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì buổi chiều?

I often cook dinner,

Tôi thường nấu bữa tối.

d) What do you do in the evening?

Bạn làm gì buổi tối?

I sometimes watch TV.

Tôi thỉnh thoâng xem ti vi.

Bài 3.  Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày của bạn. What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì buổi sáng/chiều/tổi? always/usually/often/sometimes…

Tôi luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng…

Bài 4. Nghe và đánh dấu chọn

Click tại đây để nghe:

 

1.c            2. b           3. b      4. a

Audio script

1.

Trung: What do you do after getting up, Nam?

Nam: I always do morning exerciseỄ

2.

Nga: What do you do in the afternoon, Quan?

Quan: I usually do my homework.

3.

Nam: What do you do after school, Mai?

Mai: I often play badminton.

4.

Quan: What do you do in the evening, Linda?

Linda: I sometimes watch TV.

Bài 5. Đọc và hoàn thành

(1) do      (2) usually      (3) play       (4) TV    (5) like

Xin chào. Tên tôi là Nam. Mỗi buổi sáng, tôi thường thức dậy sớm. Tôi tập Thể dục buổi sáng, ăn sáng và sau đó đi học. Sau giờ học, tôi thường xuyên làm bài tập với các bạn cùng lớp. Sau đó tôi thuờng đi trung tâm thể thao và chơi bóng đá. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem tivi. Tôi thích xem nhừng bộ phim sau bữa tối.

Bài 6. Chúng ta cùng hát

Click tại đây để nghe:

 

This is the way we brush our teeth

Đây là cách chúng ta đánh (chài) ráng

This is the way we brush our teeth,

Brush our teeth, brush our teeth.

This is the way we brush our teeth,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Đánh răng, đánh răng.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we wash our face,

Wash our face, wash our face.

This is the way we wash our face,

So early in the morning.

Đây là cách chúng tớ rửa mặt,

Rửa mặt, rửa mặt.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we eat our food,

Eat our food, eat our food.

This is the way we eat our food,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Ăn thức ăn, ăn thức ăn.

Đây là cách chúng tớ ăn thức ăn,

Vào buổi sáng sớm.

♥ Chú ý:

Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên(Adverbs of Frequency)

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gặp:

• always luôn luôn

• usually thường (tận suốt 6 ngày/ 7 ngày)

• often thường (tận suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)

• sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)

• seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, hiếm lắm mà)

• hardly hầu như không (coi như là không luôn)

• never không bao giờ (hoàn toàn không có)

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận