Lesson 1 – Unit 19 They’re in the park trang 58,59 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh lớp 3

Đang tải...

Unit 19 : They’re in the park

                       Lesson 1

 

♠ Objectives:

1.Knowledge: By the end of the lesson Ps will be able to: ask and answer questions about activities in the park.

2.Skills:

– Develop Ss speaking and listening skills

3.Language focus:

– Sentence Partners:  What are they doing? – They are skating.

– Vocabulary: in the park, skating, cycling, skating, flying kites, skipping

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) Are Nam and Quan here?

Nam và Quân có ở đây không ạ?

No, they aren’t. They’re in the park.

Không, chúng không có ở đây. Chúng ở trong công viên.

b) What are they doing?

Họ đang làm gì?

They’re skating.

Chúng đang trượt pa-tanh.

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).

a) What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re cycling. Họ đang đạp xe đạp.

b) What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skating. Họ đang trượt pa-tanh.

c) What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re flying kites. Họ đang thả diều.

d) What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skipping. Họ đang nhảy dây.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re cycling. Họ đang cưỡi xe đạp.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skating. Họ đang trượt pa-tanh.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re flying kites. Họ đang thả diều.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skipping. Họ đang nhảy dây.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re playing football. Họ đang đá bóng.

Bài 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

1.b           2. a

Audio script

1.

Mai; Where are Nam and Quan?

Phong: They’re in the park.

Mai: What are they doing there?

Phong: They’re flying kites with their friends.

2.

Nam: Where are the girls?

Quan: They’re in the park.

Nam: What are they doing there?

Quan: They’re skipping.

Bài 5. Read and write. (Đọc và viết).

Tên mình là Phong. Hôm nay mình ở trong công viên cùng với bạn mình. Chúng mình chơi các môn thể thao và các trò chơi. Một vài bạn trai và mình đang chơi đá bóng. Một vài bạn gái đang chơi nhảy dây. Bạn Mai thì đang đạp xe đạp. Nam và Quân đang thả diều. Chúng mình rất vui vẻ ở trong công viên.

1.

The children are in the park.

Những đứa trẻ ở trong công viên.

2.

Some of the boys are playing footba!

Một vài bạn trai đang đá bóng.

3.

Some of the giris are skipping.

Một vài bạn gái đang nhảy dây.

4.

Mai is cycling.

Mai đang đạp xe đạp.

5.

Nam and Quan are flying kites.

Nam và Quân đang thả diều.

Bài 6. Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1.

I am in the park.

2.

I am playing football.

♣ Note :

Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đang làm gì, thông thường ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What are you/ they doing? Bạn/ Họ đang làm gì?

– Nếu trong trường hợp chủ ngữ đề cập đến là ngôi thứ 3 số ít như “she, he” chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What is she/he doing? Anh ấy/ cô ấy đang làm gì? Để trả lời cho mẫu câu trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau: I am+ V-ing Tôi đang…; Mình đang..

am+ v-ing Tôi đang…; Mình đang,…

They are + V-ing Họ đang .. She/ He is + V-ing Cô ấy/ Anh ấy đang …

Mình đang đánh máy bài học. I am typing a lesson.

Ex:

1.You are reading this article.

Bạn đang đọc bài này.

2.He is sleeping.

Anh ấy đang ngủ.

3.She is swimming.

Cô ấy đang bơi.

4.The dog is barking.

Con chó đang sủa.

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận